- 1Quyết định 107/2007/QĐ-BTC ban hành danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 216/2009/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6184/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2010 |
Kính gửi: Cục Hải quan Thành phố Hải Phòng
Trả lời công văn số 3847/HQHP-TXNK ngày 06/7/2010 của Cục Hải quan Thành phố Hải Phòng về vướng mắc trong phân loại các mặt hàng thiết bị làm lạnh thuộc tờ khai số 10348NKD ngày 27/05/2010 của Công ty TNHH Thiết bị chăm sóc y tế đại gia đình Phương Đông, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 107/2007/QĐ-BTC ngày 25/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, thì các mặt hàng là: Mobicool model D03 (thiết bị có 2 chức năng làm lạnh và làm nóng đồ uống trong vật chứa phù hợp), Mobicool model P24DC/AC, Mobicool model F15 và Mobicool model T08DC (Thiết bị có 2 chức năng làm lạnh và làm nóng thực phẩm), Mobicool model S15 DC và Mobicool model S32DC (Thiết bị có chức năng làm lạnh thực phẩm), thường được sử dụng trong các loại xe ô tô, hoạt động dựa trên hiệu ứng nhiệt điện (hiệu ứng Peltier), điện áp DC 12V (có thể có bộ đổi điện gắn liền để sử dụng trong nhà 220V/240V/12V) thuộc nhóm 8418, mã số 8418.69.90.00.
Tổng cục Hải quan trả lời để cục Hải quan TP. Hải Phòng biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4344/TCHQ-TXNK giải quyết vướng mắc xác định mã số hàng nhập khẩu cho dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 6914/TCHQ-TXNK hướng dẫn xác định mã hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 11168/BTC-CST năm 2013 về khai báo, áp mã số hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1622/TXNK-PL năm 2013 xác định trước mã số hàng hóa nhập khẩu do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 5Công văn 5894/TCHQ-TXNK năm 2013 xác định trước mã số hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 17396/QLD-KD năm 2013 hướng dẫn xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Cục Quản lý dược ban hành
- 7Công văn 2709/TXNK-PL năm 2016 về xác định mã số camera nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 8Công văn 368/TCHQ-TXNK năm 2018 về xác định mã số cho hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 6980/TCHQ-TXNK năm 2018 về kiến nghị mã số hàng hóa cho mặt hàng “Túi ép đựng dụng cụ tiệt khuẩn Tyvek hiệu ASP" do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 6563/TCHQ-TXNK năm 2019 về hướng dẫn phân loại mã số hàng hóa nhập khẩu cho mặt hàng tên gọi Open Cells do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 5850/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân loại hàng hoá mặt hàng Engine ECU do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 412/TCHQ-TXNK năm 2024 phân loại mã số hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 1821/TCHQ-TXNK năm 2024 phân loại mã số hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Quyết định 107/2007/QĐ-BTC ban hành danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 216/2009/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 4344/TCHQ-TXNK giải quyết vướng mắc xác định mã số hàng nhập khẩu cho dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 6914/TCHQ-TXNK hướng dẫn xác định mã hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 11168/BTC-CST năm 2013 về khai báo, áp mã số hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 1622/TXNK-PL năm 2013 xác định trước mã số hàng hóa nhập khẩu do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 8Công văn 5894/TCHQ-TXNK năm 2013 xác định trước mã số hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 17396/QLD-KD năm 2013 hướng dẫn xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Cục Quản lý dược ban hành
- 10Công văn 2709/TXNK-PL năm 2016 về xác định mã số camera nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 11Công văn 368/TCHQ-TXNK năm 2018 về xác định mã số cho hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 6980/TCHQ-TXNK năm 2018 về kiến nghị mã số hàng hóa cho mặt hàng “Túi ép đựng dụng cụ tiệt khuẩn Tyvek hiệu ASP" do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 6563/TCHQ-TXNK năm 2019 về hướng dẫn phân loại mã số hàng hóa nhập khẩu cho mặt hàng tên gọi Open Cells do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 5850/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân loại hàng hoá mặt hàng Engine ECU do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 412/TCHQ-TXNK năm 2024 phân loại mã số hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Công văn 1821/TCHQ-TXNK năm 2024 phân loại mã số hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 6184/TCHQ-TXNK về phân loại và xác định mã số cho hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 6184/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/10/2010
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Hoàng Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/10/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực