BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6182/BKHĐT-QLĐT | Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2019 |
Kính gửi: Ông Lê Ngọc Đoàn
Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản số 7275/VPCP-ĐMDN ngày 15/8/2019 của Văn phòng Chính phủ về việc trả lời kiến nghị của ông Lê Ngọc Đoàn. Sau khi nghiên cứu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến trả lời Ông như sau:
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP (Điều 15 khoản 1) quy định việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.
Theo hướng dẫn tại Mục 2.1 Chương III của Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ (Mẫu số 01) ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kinh nghiệm cụ thể trong quản lý và thực hiện hợp đồng xây lắp thì nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ hoặc phần lớn N hợp đồng tương tự với mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V (N x V = X) hoặc số lượng hợp đồng ít hơn hoặc bằng N, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V và tổng giá trị tất cả các hợp đồng ≥ X. Trường hợp trong HSMT yêu cầu nhà thầu đã thực hiện từ hai hợp đồng tương tự trở lên thì nhà thầu phải đáp ứng tối thiểu một hợp đồng với quy mô, tính chất tương tự gói thầu đang xét. Quy mô của các hợp đồng tương tự tiếp theo được xác định bằng cách cộng các hợp đồng có quy mô nhỏ hơn nhưng phải bảo đảm các hợp đồng đó có tính chất tương tự với các hạng mục cơ bản của gói thầu đang xét.
Theo đó, việc đánh giá về kinh nghiệm cụ thể trong quản lý và thực hiện hợp đồng xây lắp được thực hiện theo quy định nêu trên. Trường hợp hồ sơ mời thầu quy định về kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự là 3 hợp đồng, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là 4,7 tỷ đồng thì nhà thầu được coi là đáp ứng yêu cầu về kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự nếu:
- Đã hoàn thành 01 hợp đồng có tính chất kỹ thuật tương tự với gói thầu đang xét, có giá trị tối thiểu 14,1 tỷ đồng;
- Đã hoàn thành nhiều hơn 01 hợp đồng có tính chất kỹ thuật tương tự với gói thầu đang xét, trong đó ít nhất 01 hợp đồng có giá trị tối thiểu là 4,7 tỷ đồng và tổng giá trị các hợp đồng tương tự không thấp hơn 14,1 tỷ đồng.
Trên đây là ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào những thông tin được cung cấp tại văn bản số 7275/VPCP-ĐMDN ngày 15/8/2019 của Văn phòng Chính phủ./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 2622/BXD-KTXD năm 2014 thực hiện hợp đồng xây lắp gói thầu số 33 Công trình đầu mối Ngàn Trươi, tỉnh Hà Tĩnh do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 910/BXD-KTXD năm 2015 Hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng tại Công ty xây lắp điện Nha Trang do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 2907/BXD-KTXD năm 2016 về thanh toán, quyết toán hợp đồng xây lắp do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 5085/BXD-KTXD năm 2020 hướng dẫn tính toán phần phát sinh cừ Larsen của hợp đồng xây lắp hạng mục giao thông - vỉa hè, thoát nước công trình đường Võ Thị Sáu do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 2Công văn 2622/BXD-KTXD năm 2014 thực hiện hợp đồng xây lắp gói thầu số 33 Công trình đầu mối Ngàn Trươi, tỉnh Hà Tĩnh do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 910/BXD-KTXD năm 2015 Hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng tại Công ty xây lắp điện Nha Trang do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Thông tư 03/2015/TT-BKHĐT Quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Công văn 2907/BXD-KTXD năm 2016 về thanh toán, quyết toán hợp đồng xây lắp do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn 5085/BXD-KTXD năm 2020 hướng dẫn tính toán phần phát sinh cừ Larsen của hợp đồng xây lắp hạng mục giao thông - vỉa hè, thoát nước công trình đường Võ Thị Sáu do Bộ Xây dựng ban hành
Công văn 6182/BKHĐT-QLĐT năm 2019 đánh giá về kinh nghiệm cụ thể trong quản lý và thực hiện hợp đồng xây lắp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 6182/BKHĐT-QLĐT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/08/2019
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Nguyễn Đăng Trương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực