Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60285/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH Mapal Hiteco Việt Nam
Đ/c: Phòng 04, Tầng 11 Chamvit Tower, 117 Trần Duy Hưng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội;
MST: 0108307075
Trả lời công văn số MH2001/CV và công văn số MH2001/CV-01 ngày 09/6/2020 của Công ty TNHH Mapal Hiteco Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) về hóa đơn, thuế GTGT đối với dịch vụ thực hiện giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 30 Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế:
“Điều 30. Quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
...
5. Quan hệ trao đổi hàng hóa giữa các khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất với các khu vực khác trên lãnh thổ Việt Nam, không phải khu phi thuế quan, là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này và các trường hợp không làm thủ tục hải quan do Bộ Tài chính quy định.
...
7. Doanh nghiệp chế xuất khi được phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam phải mở sổ kế toán hạch toán riêng doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa tại Việt Nam và bố trí khu vực lưu giữ hàng hóa ngăn cách với khu vực lưu giữ hàng hóa phục vụ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp chế xuất hoặc thành lập chi nhánh riêng nằm ngoài doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất để thực hiện hoạt động này.”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định:
+ Tại Khoản 20 Điều 4 quy định:
“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
20. ... Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu...”
+ Tại Điều 9 quy định:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
...b) Dịch vụ xuất khẩu bao gôm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
... 2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
...b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật; ...”
+ Tại Điều 11 quy định về mức thuế suất 10%:
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này....”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
1. Trường hợp dịch vụ sửa chữa, mài lại mũi khoan của Công ty được cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan thì được xác định là dịch vụ xuất khẩu và áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên. Khu phi thuế quan được xác định theo quy định tại Khoản 20 Điều 4 Thông tư 219/2014/TT-BTC.
2. Về hóa đơn sử dụng khi doanh nghiệp chế xuất (DNCX) cung cấp dịch vụ cho Công ty, đề nghị DNCX liên hệ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn.
3. Nội dung vướng mắc liên quan đến mở tờ khai hải quan, đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan hải quan để được hướng dẫn cụ thể.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 2 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Mapal Hiteco Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 41472/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 53070/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ khám chữa bệnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 53378/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu thiết kế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 60973/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 66294/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tư vấn thủ tục xin hủy đại chúng và dịch vụ cung cấp quản lý sổ cổ đông cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 81423/CT-TTTH năm 2020 về hóa đơn dịch vụ thành lập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 89931/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ doanh nghiệp chế xuất cung cấp cho doanh nghiệp nội địa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 81423/CT-TTHT năm 2020 về hóa đơn dịch vụ thành lập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 17323/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng hoạt động cho thuê văn phòng, chi phí dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 4441/CT-TTHT năm 2020 về lập hóa đơn Giá trị gia tăng điện tử đối với trường hợp chiết khấu thương mại do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 2619/CTHN-TTHT về hóa đơn giá trị gia tăng xuất năm 2023 cho dịch vụ hoàn thành năm 2022 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 4209/CTHN-TTHT năm 2023 về hóa đơn giá trị gia tăng xuất năm 2023 cho dịch vụ hoàn thành năm 2022 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 3Công văn 41472/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 53070/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ khám chữa bệnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 53378/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu thiết kế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 60973/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 66294/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tư vấn thủ tục xin hủy đại chúng và dịch vụ cung cấp quản lý sổ cổ đông cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 81423/CT-TTTH năm 2020 về hóa đơn dịch vụ thành lập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 89931/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ doanh nghiệp chế xuất cung cấp cho doanh nghiệp nội địa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 81423/CT-TTHT năm 2020 về hóa đơn dịch vụ thành lập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 17323/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng hoạt động cho thuê văn phòng, chi phí dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 4441/CT-TTHT năm 2020 về lập hóa đơn Giá trị gia tăng điện tử đối với trường hợp chiết khấu thương mại do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 2619/CTHN-TTHT về hóa đơn giá trị gia tăng xuất năm 2023 cho dịch vụ hoàn thành năm 2022 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 4209/CTHN-TTHT năm 2023 về hóa đơn giá trị gia tăng xuất năm 2023 cho dịch vụ hoàn thành năm 2022 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 60285/CT-TTHT năm 2020 về hóa đơn, thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ thực hiện giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 60285/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/07/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra