- 1Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 2Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6017/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 26 tháng 2 năm 2021 |
Kính gửi: Công ty TNHH Lotte Properties Hà Nội
Đ/c: Tầng 3, số 602 đường Lạc Long Quân, Phường Nhật Tân, Quận Tây Hồ,
TP Hà Nội - MST: 0107645480
Trả lời công văn số LPH/FA-2021/02-001 không ghi ngày của Công ty TNHH Lotte Properties Hà Nội (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Tại khoản 2 Điều 2 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 của Quốc hội quy định người nộp thuế TNDN bao gồm “Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.”
- Tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết: thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 quy định:
“3. Thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam của các doanh nghiệp nước ngoài quy định tại các Điểm c, d Khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập nhận được có nguồn gốc từ Việt Nam từ hoạt động cung ứng dịch vụ, cung cấp và phân phối hàng hóa, cho vay vốn, tiền bản quyền cho tổ chức cá nhân Việt Nam hoặc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài đang kinh doanh tại Việt Nam hoặc từ chuyển nhượng vốn, dự án đầu tư, quyền góp vốn, quyền tham gia các dự án đầu tư, quyền thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản Việt Nam, không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành kinh doanh.”
- Tại tiết c khoản 2 Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN quy định:
“c) Đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện kê khai nộp thuế như sau:
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.
Việc kê khai thuế, nộp thuế được thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế.”
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Liên quan đến nội dung vướng mắc tương tự của Công ty TNHH Lotte Properties Hà Nội, Tổng cục Thuế đã có hướng dẫn tại công văn số 866/TCT-CS ngày 02/3/2020, Cục Thuế TP Hà Nội đã có hướng dẫn tại công văn số 44290/CT-TTHT ngày 10/6/2019 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn.
Đề nghị Công ty TNHH Lotte Properties Hà Nội căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị, nghiên cứu và thực hiện theo quy định.
(Cục Thuế TP Hà Nội gửi đính kèm bản sao chụp công văn số 866/TCT-CS ngày 02/3/2020 và công văn số 44290/CT-TTHT ngày 10/6/2019 nêu trên)
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra Kiểm tra số 1 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Lotte Properties Hà Nội được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1474/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 4589/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 80130/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 7431/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền mua bảo hiểm sức khỏe cho người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 9579/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 9583/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 20216/CTHN-TTHT năm 2021 về xác định thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 49807/CT-KK&KTT năm 2020 về hỗ trợ cung cấp thông tin chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 98064/CT-TTHT năm 2019 về xác định tỷ giá giao dịch trên tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 39624/CTHN-TTHT năm 2022 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 2Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Đầu tư 2014
- 5Luật Doanh nghiệp 2014
- 6Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 7Công văn 1474/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 4589/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 44290/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 866/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế đối với chuyển nhượng vốn tại nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 80130/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 7431/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền mua bảo hiểm sức khỏe cho người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 9579/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 9583/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 20216/CTHN-TTHT năm 2021 về xác định thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 49807/CT-KK&KTT năm 2020 về hỗ trợ cung cấp thông tin chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 98064/CT-TTHT năm 2019 về xác định tỷ giá giao dịch trên tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 39624/CTHN-TTHT năm 2022 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 6017/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 6017/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/02/2021
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực