- 1Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 125/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
- 3Nghị định 153/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2018-2022
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6015/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2215/HQLS-TXNK ngày 12/9/2018 của Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn về việc vướng mắc phân loại mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ; mảnh cabin rời. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Đối với đề xuất sửa đổi mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ACFTA tại nhóm 94.03:
Phản ánh của Cục Hải quan Lạng Sơn là đúng với thực tế áp dụng Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ACFTA theo Nghị định số 153/2017/NĐ-CP của Chính phủ. Tuy nhiên, do đã cam kết cắt giảm thuế trong giai đoạn 2018 - 2022, trước mắt chưa điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ACFTA về cùng mức trong nhóm 94.03 theo kiến nghị của Cục Hải quan Lạng Sơn.
Tổng cục Hải quan ghi nhận ý kiến trên để báo cáo Bộ Tài chính trình Chính phủ khi sửa đổi, bổ sung Nghị định số 153/2017/NĐ-CP.
2. Đối với vướng mắc phân loại mặt hàng mảnh cabin rời theo báo cáo của Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn tại công văn số 2215/HQLS-TXNK:
Căn cứ Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 và Nghị định số 153/2017/NĐ-CP 27/12/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính;
a) Mặt hàng "mảnh ca bin rời đồng bộ, chưa hàn, đã sơn dùng cho xe tải gồm: cánh cửa, nóc, sàn, tấm lưng, mặt trước", sau khi nhập khẩu phải thực hiện hàn, lắp ráp bằng hệ thống dây chuyền của các doanh nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô theo quy định của Chính phủ, thuộc nhóm 87.07 “Thân xe (kể cả ca - bin), dùng cho xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05”, phân nhóm "- Loại khác", mã số 8707.90.90 "- - Loại khác" thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 28%, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ACFTA 0% (không loại trừ xuất xứ từ Trung Quốc).
b) Mặt hàng "mảnh ca-bin không đồng bộ dùng cho xe tải" nhập rời từng chi tiết, thuộc nhóm 87.08, phân nhóm "- Bộ phận và phụ kiện của khác của thân xe (kể cả ca-bin)" phân nhóm 8708.29 “- - Loại khác”, mã số xác định theo thực tế từng chi tiết nhập khẩu, nếu có xuất xứ từ Trung Quốc thì thuộc đối tượng loại trừ tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ACFTA, áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi từ 15% đến 20%.
Bản chất vướng mắc của Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn phát sinh do thuế suất thuế NK nguyên chiếc (nhóm 87.07) thấp hơn thuế suất thuế NK linh kiện (nhóm 87.08). Tuy nhiên, đây là bất cập khi áp dụng Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ACFTA do dòng hàng linh kiện NK từ Trung Quốc thuộc đối tượng loại trừ, phải áp dụng mức thuế suất MFN.
Tổng cục Hải quan ghi nhận ý kiến của Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn để báo cáo Bộ Tài chính trình Chính phủ khi sửa đổi, bổ sung Nghị định 153/2017/NĐ-CP. Trước mắt, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn thực hiện đúng theo quy định tại các biểu thuế.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2685/TCHQ-TXNK năm 2018 về vướng mắc phân loại mặt hàng ván ghép thanh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 2903/TCHQ-TXNK năm 2018 về vướng mắc phân loại hàng hóa đối với mặt hàng REGELLE dạng gel do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4661/TCHQ-TXNK năm 2018 vướng mắc phân loại mặt hàng vải không dệt do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 5697/TCHQ-TXNK năm 2018 về phân loại mặt hàng “Xe tra nạp nhiên liệu dùng cho máy bay” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 6267/TCHQ-TXNK năm 2018 về phân loại mặt hàng Xương ức heo, đông lạnh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 6446/TCHQ-TXNK năm 2018 về phân loại mặt hàng khuôn đúc thỏi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 6624/TCHQ-TXNK năm 2018 phân loại cẩu hàng Liebherr do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 6591/TCHQ-TXNK năm 2018 phân loại mặt hàng “Ổ trượt” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 6596/TCHQ-TXNK năm 2018 phân loại dàn lạnh FCU do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 1920/TCHQ-TXNK năm 2019 vướng mắc phân loại mặt hàng xe điện do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 6009/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân loại mặt hàng gỗ cao su ghép khối do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 3653/TCHQ-TXNK năm 2022 về phân loại mặt hàng gỗ ghép thanh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 125/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
- 3Nghị định 153/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2018-2022
- 4Công văn 2685/TCHQ-TXNK năm 2018 về vướng mắc phân loại mặt hàng ván ghép thanh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 2903/TCHQ-TXNK năm 2018 về vướng mắc phân loại hàng hóa đối với mặt hàng REGELLE dạng gel do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 4661/TCHQ-TXNK năm 2018 vướng mắc phân loại mặt hàng vải không dệt do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 5697/TCHQ-TXNK năm 2018 về phân loại mặt hàng “Xe tra nạp nhiên liệu dùng cho máy bay” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 6267/TCHQ-TXNK năm 2018 về phân loại mặt hàng Xương ức heo, đông lạnh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 6446/TCHQ-TXNK năm 2018 về phân loại mặt hàng khuôn đúc thỏi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 6624/TCHQ-TXNK năm 2018 phân loại cẩu hàng Liebherr do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 6591/TCHQ-TXNK năm 2018 phân loại mặt hàng “Ổ trượt” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 6596/TCHQ-TXNK năm 2018 phân loại dàn lạnh FCU do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 1920/TCHQ-TXNK năm 2019 vướng mắc phân loại mặt hàng xe điện do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 6009/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân loại mặt hàng gỗ cao su ghép khối do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 3653/TCHQ-TXNK năm 2022 về phân loại mặt hàng gỗ ghép thanh do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 6015/TCHQ-TXNK năm 2018 vướng mắc phân loại mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ, mảnh cabin rời do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 6015/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/10/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Trịnh Mạc Linh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực