- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Quản lý thuế 2019
- 5Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5967/TCT-CS | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2023 |
Kính gửi: Công ty TNHH Nam Sơn Hà.
(Đ/c: 161C/LB ấp Long Bửu, xã Hòa Long, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 03/2023 ngày 28/9/2023 của Công ty TNHH Nam Sơn Hà về vướng mắc chính sách thuế. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 3 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
Căn cứ khoản 7 Điều 3 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính.
Căn cứ Điều 2 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
Căn cứ khoản 1 Điều 47 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội quy định khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
Căn cứ khoản 4 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Căn cứ các quy định hướng dẫn nêu trên, ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan. Trường hợp chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng xuất khẩu không phù hợp với số tiền phải thanh toán như đã thỏa thuận trong hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thì cơ sở kinh doanh phải giải trình rõ lý do và thực hiện khai bổ sung theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và khoản 4 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
Cơ sở kinh doanh trong tháng/quý vừa có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Trường hợp không hạch toán riêng được thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ của các kỳ khai thuế giá trị gia tăng tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại. Trường hợp khai bổ sung làm thay đổi doanh thu xuất khẩu thì cơ sở kinh doanh phải thực hiện phân bổ lại số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo doanh thu thực tế phát sinh.
Đề nghị Công ty liên hệ với Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp để được xem xét, hướng dẫn trên cơ sở hồ sơ thực tế của Công ty.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Công ty TNHH Nam Sơn Hà được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5153/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1220/TCT-CS năm 2023 thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5969/TCT-CS năm 2023 chính sách giảm thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5997/TCT-CS năm 2023 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1616/TCT-CS năm 2023 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1606/TCT-CS năm 2023 thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 261/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Quản lý thuế 2019
- 5Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 6Công văn 5153/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1220/TCT-CS năm 2023 thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5969/TCT-CS năm 2023 chính sách giảm thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5997/TCT-CS năm 2023 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1616/TCT-CS năm 2023 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1606/TCT-CS năm 2023 thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 261/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5967/TCT-CS năm 2023 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5967/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/12/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Thị Minh Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực