- 1Thông tư 60/2012/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 205/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ có hiệu lực thi hành tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5946/CT-TTHT | Đồng Nai, ngày 25 tháng 06 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty TNHH Daewon Chemical Vina.
Địa chỉ: KCN Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
Cục thuế tỉnh Đồng Nai nhận được Công văn số 05_2014/CVDW ngày 19/05/2014 của Công ty TNHH Daewon Chemical Vina (gọi tắt là Công ty), mã số thuế 3600823561, hỏi về việc thủ tục áp dụng hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Chính phủ Việt Nam với các nước vùng lãnh thổ đối với hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ, Cục thuế tỉnh Đồng Nai có ý kiến như sau:
Căn cứ Hiệp định về việc tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập giữa Chính phủ Việt Nam với các nước, vùng lãnh thổ.
Căn cứ Điều 45 Chương VI Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế.
Căn cứ Điều 22 Chương VI Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
Căn cứ Điều 53 Chương V Thông tư số 205/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn các thủ tục áp dụng Hiệp định được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Căn cứ Điểm b.2 Khoản 3 Điều 20 Chương II Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hồ sơ Thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định đối với hoạt động kinh doanh và các loại thu nhập khác.
Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Chương I Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/04/2012 của Bộ Tài chính quy định đối tượng áp dụng thuế nhà thầu đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ.
Theo hướng dẫn tại Công văn số 2321/TCT-CS ngày 07/07/2011 của Tổng Cục thuế hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ.
Căn cứ hướng dẫn trên và theo nội dung hỏi của Công ty tại Công văn số 05_2014/CVDW ngày 19/05/2014 thì:
Công ty từ năm 2010 đến năm 2013 và từ năm 2014 trở đi, có ký hợp đồng mua hàng hóa, nguyên vật liệu của Công ty ở nước ngoài (nhà thầu nước ngoài) theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (hợp đồng ba bên) theo đúng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Chương I Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/04/2012 của Bộ Tài chính, hướng dẫn tại Công văn số 2321/TCT-CS ngày 07/07/2011 của Tổng Cục thuế, thì thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu, Công ty phải kê khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho nhà thầu nước ngoài theo quy định.
Trường hợp Công ty ký hợp đồng mua hàng hóa, nguyên vật liệu theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (hợp đồng ba bên) với Công ty ở nước ngoài, để khoản thu nhập từ bán hàng hóa, nguyên vật liệu của Công ty ở nước ngoài được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập giữa Chính phủ Việt Nam với các nước vùng lãnh thổ, thì Công ty phải thực hiện các thủ tục áp dụng Hiệp định theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn hiện hành, cụ thể:
Công ty tự xác định có thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế thu nhập theo quy định tại Hiệp định và theo hướng dẫn tại Công văn số 1939/TCT-HTQT của Tổng Cục thuế về áp dụng hiệp định đối với hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ hay không, nếu có, thì thực hiện các thủ tục miễn, giảm thuế theo quy định tại Điều 45 Chương VI Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính, thực hiện hồ sơ Thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định quy định tại Điểm b.2 Khoản 3 Điều 20 Chương II Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính và thực hiện hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điểm b.1 Khoản 3 Điều 20 Chương II Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với Công ty sẽ xử lý theo đúng quy định tại Điều 22 Chương VI Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính.
Cục thuế tỉnh Đồng Nai thông báo để Công ty biết, nghiên cứu thực hiện theo đúng quy định của văn bản quy phạm pháp luật.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3771/TCT-CS về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1742/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4230/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4405/CT-TTHT năm 2013 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ bảo trì phần mềm do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 3867/TCT-HTQT năm 2014 về thủ tục áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 9791/CT-TTHT năm 2013 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ môi giới do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 542/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 183/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 224/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 1085/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 6134/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 4336/TCT-HTQT năm 2014 áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 10180/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 42615/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về đánh thuế đối với lợi tức doanh nghiệp và tiền công lao động Việt - Lào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 46632/CT-TTHT năm 2017 về hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ của doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 1994/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn chính sách thuế đối với hoạt động nhập khẩu dịch vụ cung cấp dữ liệu phần mềm công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 5482/TCHQ-GSQL năm 2022 về vướng mắc hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 60/2012/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3771/TCT-CS về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 205/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ có hiệu lực thi hành tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 1742/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1939/TCT-HTQT năm 2013 áp dụng Hiệp định thuế giữa Việt Nam với các nước/vùng lãnh thổ đối với hoạt động xuất-nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4230/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 4405/CT-TTHT năm 2013 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ bảo trì phần mềm do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 3867/TCT-HTQT năm 2014 về thủ tục áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 9791/CT-TTHT năm 2013 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ môi giới do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 542/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 183/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 224/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 1085/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 6134/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Công văn 4336/TCT-HTQT năm 2014 áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần do Tổng cục Thuế ban hành
- 19Công văn 10180/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20Công văn 42615/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về đánh thuế đối với lợi tức doanh nghiệp và tiền công lao động Việt - Lào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 21Công văn 46632/CT-TTHT năm 2017 về hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ của doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 22Công văn 1994/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn chính sách thuế đối với hoạt động nhập khẩu dịch vụ cung cấp dữ liệu phần mềm công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 23Công văn 5482/TCHQ-GSQL năm 2022 về vướng mắc hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 5946/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu về việc thủ tục áp dụng hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Chính phủ Việt Nam với các nước vùng lãnh thổ đối với hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục thuế tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 5946/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Văn Ngàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực