- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Hải quan 2014
- 3Nghị định 01/2015/NĐ-CP quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- 1Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5901/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Daiichi Jitsugyo Việt Nam
(Địa chỉ: Phòng 201, tầng 2, tòa nhà V, 649 Kim Mã, Phường Ngọc Khánh, Quận Ba Đình, Hà Nội. MST: 0106188591)
Trả lời công văn số DJKV/201701001 không ghi ngày tháng 01 năm 2017 của Công ty TNHH Daiichi Jitsugyo Việt Nam về vướng mắc chính sách thuế GTGT, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính):
+ Tại Khoản 3 Điều 1 sửa đổi, bổ sung Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính như sau:
“4. Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
b) Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật Hải quan, Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành phạm vi địa bàn hoạt động hải quan, trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và các văn bản hướng dẫn.
Ví dụ: Công ty thương mại A nhập khẩu 500 chiếc điều hòa từ Nhật Bản và đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu. Sau đó Công ty thương mại A xuất khẩu 500 chiếc điều hòa này sang Campuchia thì Công ty thương mại A không phải tính thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của 500 chiếc điều hòa này đã nộp ở khâu nhập khẩu và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ vận chuyển, lưu kho không được hoàn thuế mà thực hiện khấu trừ.
+ Tại Điều 6 quy định hiệu lực thi hành như sau:
“1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế và Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế có hiệu lực thi hành, trừ khoản 2 Điều này.
2. Điều 4 của Thông tư này áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2016.”
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất; gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.
Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất; kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
Hồ sơ, thủ tục để xác định và xử lý không thu thuế GTGT trong các trường hợp này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.”
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục thuế TP Hà Nội hướng dẫn đơn vị về nguyên tắc như sau:
Từ ngày 01/7/2016, trường hợp Công ty TNHH Daiichi Jitsugyo Việt Nam là doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, và quyền phân phối hàng hóa. Công ty có nhập khẩu hàng hóa từ doanh nghiệp chế xuất sau đó bán hàng hóa ra nước ngoài hoặc nhập khẩu hàng hóa trực tiếp từ nước ngoài sau đó bán hàng hóa cho các doanh nghiệp chế xuất tại Việt Nam thì số thuế GTGT đầu vào Công ty đã nộp khâu nhập khẩu không được hoàn thuế mà thực hiện khấu trừ theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính nêu trên.
Trường hợp Công ty TNHH Daiichi Jitsugyo Việt Nam là doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền nhập khẩu hàng hóa. Công ty mua hàng hóa tại kho ngoại quan, sau đó xuất bán ra nước ngoài thì được xác định là quan hệ mua bán hàng hóa trong khu phi thuế quan nên hoạt động trên thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Daiichi Jitsugyo Việt Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Côn văn 4392/CT-TTHT chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 08/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hình thức xuất nhập khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 1006/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng hóa cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 455/CT-TTHT năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 38265/CT-TTHT năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 41162/CT-TTHT năm 2017 về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 60482/CT-KT1 năm 2017 về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 6525/CT-TTHT năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Côn văn 4392/CT-TTHT chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Hải quan 2014
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 01/2015/NĐ-CP quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- 7Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 08/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hình thức xuất nhập khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 1006/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng hóa cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 455/CT-TTHT năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 38265/CT-TTHT năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 41162/CT-TTHT năm 2017 về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 60482/CT-KT1 năm 2017 về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 6525/CT-TTHT năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 5901/CT-TTHT năm 2017 về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 5901/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/02/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực