- 1Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 65/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/TCT-KK | Hà Nội, ngày 07 tháng 1 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Cà Mau
Trả lời công văn số 1478/CT-KTrT ngày 15/8/2013 của Cục Thuế tỉnh Cà Mau về việc khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 2(a) và Khoản 2(c) Điều 15 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ;
Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 9 Điều 1 Thông tư số 65/2013/TT-BTC ngày 17/5/2013 của Bộ Tài chính (sửa đổi một số điều của Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 và có hiệu lực từ ngày 01/7/2013);
Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 5(a) Điều 9 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;
Căn cứ các hướng dẫn trên:
- Trường hợp Công ty TNHH sản xuất kinh doanh chế biến hàng thủy sản và XNK Thuận Thành có phát sinh hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào từ hai mươi triệu đồng trở lên nhưng Công ty không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với những trường hợp này mà chỉ có chứng từ bên mua nộp tiền mặt vào tài khoản của bên bán; Cục Thuế đã công bố quyết định kiểm tra tại Công ty và ký biên bản kiểm tra ngày 16/7/2013 không chấp nhận khấu trừ thuế GTGT đối với những hóa đơn có giá trị trên 20 triệu đồng không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng là đúng với quy định.
- Khoản 2(c) Điều 15 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính và Khoản 9 Điều 1 Thông tư số 65/2013/TT-BTC ngày 17/5/2013 của Bộ Tài chính (sửa đổi một số điều của Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 và có hiệu lực từ ngày 01/7/2013) chỉ hướng dẫn cho trường hợp hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp có giá trị hàng hóa, dịch vụ mua từ hai mươi triệu đồng trở lên; đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Đề nghị Cục Thuế nghiên cứu và thực hiện đúng theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Cà Mau được biết.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2149/TCT-KK về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4176/TCT-KK năm 2013 khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4526/TCT-KK năm 2013 khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 6702/TCHQ-TXNK năm 2014 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 65/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2149/TCT-KK về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4176/TCT-KK năm 2013 khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4526/TCT-KK năm 2013 khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 6702/TCHQ-TXNK năm 2014 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 59/TCT-KK năm 2014 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế
- Số hiệu: 59/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/01/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Trần Văn Phu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực