- 1Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 2Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5870/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 08 năm 2013 |
Kính gửi: | Trường Đại Học Quốc Tế RMIT Việt Nam |
Trả lời văn thư số VDOC/2013/00692/RMIT ngày 07/8/2013 của Trường về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc hội quy định về thuế thu nhập cá nhân (TNCN);
Căn cứ Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế TNCN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNCN;
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quy định khoản chi được trừ:
“Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.”
Căn cứ Thông tư số 64/2013/TT-BTC TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Trường hợp Công ty theo trình bày, ký hợp đồng thuê cá nhân cư trú tại Việt Nam thực hiện các dịch vụ như: thu thập và phân tích thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu của Trường; dịch thuật; thuyết trình cho sinh viên để chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm thì khi chi trả thu nhập từ 2.000.000đồng/lần trở lên Công ty khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% trên thu nhập trả cho cá nhân. Căn cứ vào hợp đồng, chứng từ chi tiền, chứng từ khấu trừ thuế TNCN, Trường lập Bảng kê 01/TNDN (mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 123/2012/TT-BTC) để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Lưu ý: Trước ngày 01/7/2013 khi chi trả tiền dịch vụ cho cá nhân có tổng mức chi trả từ 1.000.000đồng/lần trở lên, Trường khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% trên thu nhập trả cho cá nhân (cá nhân có mã số thuế), 20% trên thu nhập (đối với cá nhân không có mã số thuế).
Trường hợp Trường ký hợp đồng lao động với giáo viên là cá nhân người nước ngoài sang Việt Nam làm việc, trong hợp đồng có thỏa thuận lệ phí xuất nhập cảnh (lệ phí cấp/gia hạn thẻ Visa) do Trường chi trả, nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định thì Trường được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Các khoản lệ phí xuất nhập cảnh Trường trả cho cá nhân người nước ngoài sang Việt Nam làm việc phải tính vào thu nhập chịu thuế của người nước ngoài để kê khai, nộp thuế TNCN theo quy định.
Cục Thuế TP thông báo Trường biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 2Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
- 5Công văn 5832/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 5726/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 5732/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 5870/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 5870/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/08/2013
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực