- 1Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 157/2011/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5833/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan Bà Rịa - Vũng Tàu; |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 3792/HQBRVT-KTSTQ ngày 25/11/2014 của Cục Hải quan Bà Rịa - Vũng Tàu và công văn số Cargill/01-2015 ngày 28/01/2015 của Công ty TNHH Cargill Việt Nam về việc áp mã mặt hàng lúa mì nhập khẩu làm thức ăn chăn nuôi tại 03 tờ khai số 138/NĐT-KD ngày 24/05/2012, 184/NĐT-KD ngày 12/06/2012 và 284/NKD ngày 18/06/2012. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/04/2010 của Bộ Tài chính; Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính; Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính; Theo Chú giải SEN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính thì mặt hàng Lúa mì (không thích hợp sử dụng cho người) mã số 1001.99.90 được xác định như sau: “Lúa mì thuộc phân nhóm này được phân biệt với lúa mì dùng cho người là do có các hạt bị hỏng, bẩn, và nhiễm khuẩn. Loại này có thể có các hạt đã nảy mầm và có độ ẩm chiếm trên 12% trọng lượng. Lượng gluten nhiều nhất của loại này là 2,7% trọng lượng. Lúa mì loại này là một loại thức ăn dành cho gia súc”.
Đối chiếu Chú giải SEN thì mặt hàng lúa mì được phân loại như sau:
- Trường hợp lúa mì nhập khẩu là nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi và đáp ứng Chú giải SEN thì thuộc mã số 1001.99.90 “- - - Loại khác”
- Trường hợp lúa mì nhập khẩu là nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi không đáp ứng Chú giải SEN thì thuộc mã số 1001.99.19 “- - - Loại khác”.
Đề nghị Cục Hải quan Bà Rịa - Vũng Tàu căn cứ vào quy định nêu trên để phân loại mặt hàng lúa mì nhập khẩu làm thức ăn chăn nuôi tại 03 tờ khai nêu trên theo đúng quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan Bà Rịa - Vũng Tàu, Công ty TNHH Cargill Việt Nam biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 157/2011/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 6877/TCHQ-TXNK về áp mã mặt hàng gối cao su cốt bản thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 7034/TCHQ-TXNK về áp mã mặt hàng gối cao su cốt bản thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 88/TCHQ-KTSTQ năm 2014 áp mã mặt hàng gas lạnh dòng 400 trở lên do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 5833/TCHQ-TXNK năm 2015 về áp mã mặt hàng lúa mì do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 5833/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/06/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lưu Mạnh Tưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực