BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5825/BNN-TCLN | Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2018 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được văn bản số 3100/UBND-NN, ngày 29/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông đề nghị hướng dẫn hỗ trợ kinh phí quản lý, bảo vệ rừng cho các Công ty lâm nghiệp ngoài lưu vực được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng (DVMTR). Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến như sau:
1. Nguồn tiền DVMTR năm 2016 không có đối tượng chi và nguồn tiền DVMTR đối với diện tích rừng có mức chi trả DVMTR lớn hơn hai lần mức hỗ trợ của ngân sách nhà nước cho khoản bảo vệ rừng, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh báo cáo cụ thể phương án điều tiết cho các bên cung ứng DVMTR có mức chi trả DVMTR thấp hơn mức hỗ trợ của ngân sách nhà nước hoặc điều tiết cho bên cung ứng DVMTR có mức chi trả DVMTR bình quân 1 ha từ thấp nhất trở lên để Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo thẩm quyền quy định tại điểm a, khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 22/2017/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện chính sách chi trả DVMTR.
2. Trường hợp những diện tích cung ứng DVMTR của Công ty TNHH Đầu tư phát triển Đại Thành, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đắk Wil và các chủ rừng khác trên địa bàn thuộc một trong hai trường hợp nêu trên, thì cũng được điều tiết, chi trả và hưởng tiền DVMTR theo quy định tại điểm a, khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 22/2017/TT-BNNPTNT.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời để Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông chỉ đạo thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 742/QĐ-BNN-TCLN năm 2018 về công bố diện tích rừng thuộc lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 251/TCLN -KHTC năm 2018 về thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và trồng rừng thay thế do Tổng cục Lâm nghiệp ban hành
- 3Công văn 861/TCLN-KHTC năm 2018 về tăng cường thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng gắn với công tác quản lý bảo vệ rừng do Tổng cục Lâm nghiệp ban hành
- 4Công văn 7491/BNN-TCLN năm 2018 về trả tiền dịch vụ môi trường rừng qua tài khoản ngân hàng hoặc giao dịch thanh toán điện tử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 1537/BNN-TCLN năm 2019 hướng dẫn thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 6Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Công văn 7533/BNN-TCLN năm 2019 về thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Công văn 5216/BNN-TCLN năm 2022 về điều chỉnh tăng mức phí dịch vụ môi trường rừng và chính sách hỗ trợ trồng bổ sung rừng phòng hộ, rừng đặc dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Thông tư 22/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 742/QĐ-BNN-TCLN năm 2018 về công bố diện tích rừng thuộc lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 251/TCLN -KHTC năm 2018 về thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và trồng rừng thay thế do Tổng cục Lâm nghiệp ban hành
- 4Công văn 861/TCLN-KHTC năm 2018 về tăng cường thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng gắn với công tác quản lý bảo vệ rừng do Tổng cục Lâm nghiệp ban hành
- 5Công văn 7491/BNN-TCLN năm 2018 về trả tiền dịch vụ môi trường rừng qua tài khoản ngân hàng hoặc giao dịch thanh toán điện tử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 1537/BNN-TCLN năm 2019 hướng dẫn thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 7Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Công văn 7533/BNN-TCLN năm 2019 về thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Công văn 5216/BNN-TCLN năm 2022 về điều chỉnh tăng mức phí dịch vụ môi trường rừng và chính sách hỗ trợ trồng bổ sung rừng phòng hộ, rừng đặc dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Công văn 5825/BNN-TCLN năm 2018 hướng dẫn thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 5825/BNN-TCLN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/07/2018
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực