Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5788/TCT-CS | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Kon Tum
Ngày 11/10/2016, Tổng cục Thuế nhận được công văn số 4925/CT- THNVDT ngày 05/9/2016 của Cục Thuế tỉnh Kon Tum về chính sách thu tiền sử dụng đất. Về nội dung này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điểm c Khoản 3 Điều 23 Luật Đất đai 1993 quy định thẩm quyền giao đất để sử dụng vào mục đích không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp như sau:
“3- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định giao đất để sử dụng vào mục đích không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp theo quy định sau đây:
c) Giao đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp có rừng để hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở; đất chuyên dùng này để sử dụng vào mục đích chuyên dùng khác hoặc để làm nhà ở; đất đô thị theo định mức do Chính phủ quy định;”
- Tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất như sau:
“Điều 8. Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
1. Trường hợp sử dụng đất có nhà ở ổn định, khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thì thu tiền sử dụng đất như sau:
c) Trường hợp sử dụng đất có nhà ở ổn định trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất, khi được cấp Giấy chứng nhận thì thu tiền sử dụng đất như sau:
- Trường hợp đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì thu tiền sử dụng đất bằng 40% tiền sử dụng đất theo giá đất ở đối với phần diện tích đất trong hạn mức giao đất ở tại địa phương theo giá đất quy định tại Bảng giá đất tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có) theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trường hợp đất đã được sử dụng ổn định từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; bằng 100% tiền sử dụng đất đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có) theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
- Tại Phiếu chuyển thông tin địa chính xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai ngày 10/6/2016 do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum xác định việc sử dụng đất của bà Đỗ Thị Thìn: “100 m2 đất ở (trong hạn mức diện tích giao đất ở) + 218.5 m2 đất trồng cây hàng năm khác”.
Căn cứ các quy định trên, Tổng cục Thuế thống nhất với đề xuất của Cục Thuế tỉnh Kon Tum tại công văn số 4925/CT-THNVDT ngày 05/9/2016.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Kon Tum biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4604/TCT-CS năm 2015 giải đáp chính sách thu tiền sử dụng đất về miễn tiền chậm nộp tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 431/TCT-CS năm 2016 vướng mắc về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3136/TCT-CS năm 2016 về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 68740/CT-QLĐ năm 2016 hướng dẫn chính sách phân bổ tiền sử dụng đất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 5394/TCT-CS năm 2016 về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5438/TCT-CS năm 2016 về thanh toán nợ tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5690/TCT-CS năm 2016 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và lập hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5849/TCT-TNCN năm 2016 về chính sách thuế đối với dịch vụ thuê nông dân cày đất, tưới nước phục vụ sản xuất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
- 10Công văn 4588/TCT-CS năm 2017 về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Đất đai 1993
- 2Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 3Công văn 4604/TCT-CS năm 2015 giải đáp chính sách thu tiền sử dụng đất về miễn tiền chậm nộp tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 431/TCT-CS năm 2016 vướng mắc về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3136/TCT-CS năm 2016 về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 68740/CT-QLĐ năm 2016 hướng dẫn chính sách phân bổ tiền sử dụng đất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 5394/TCT-CS năm 2016 về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5438/TCT-CS năm 2016 về thanh toán nợ tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5690/TCT-CS năm 2016 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và lập hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5849/TCT-TNCN năm 2016 về chính sách thuế đối với dịch vụ thuê nông dân cày đất, tưới nước phục vụ sản xuất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
- 12Công văn 4588/TCT-CS năm 2017 về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5788/TCT-CS năm 2016 về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5788/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/12/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra