Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57696/CT-HTr | Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH công nghiệp Spindex Hà Nội
(Đ/c: Lô 7A Khu công nghiệp Nội Bài, xã Quang Tiến, Huyện Sóc Sơn, TP.Hà Nội; MST: 0101658980)
Trả lời công văn không số ngày 24/7/2015 của Công ty TNHH công nghiệp Spindex Hà Nội (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Tại Điều 33 quy định điều kiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Tại Điều 35 quy định thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi đối với hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư:
“Điều 35. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi đối với hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư
…
2. Thời hạn áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi được quy định như sau:
…
b) Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 15% được áp dụng trong 12 năm, kể từ khi hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh;”
+ Tại Điều 36 quy định cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm được miễn thuế, giảm thuế như sau:
“Điều 36. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm được miễn thuế, giảm thuế như sau:
…
6. Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực quy định tại Danh mục A và thực hiện tại địa bàn quy định tại Danh mục B Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
7. Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 08 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực quy định tại Danh mục A và thực hiện tại địa bàn quy định tại Danh mục B Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, đồng thời đáp ứng điều kiện về sử dụng lao động quy định tại Điều 33 của Nghị định này.
…
9. Được miễn 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực quy định tại Danh mục A và thực hiện tại địa bàn quy định tại Danh mục C Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
10. Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 08 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực quy định tại Danh mục A và thực hiện tại địa bàn quy định tại Danh mục C Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, đồng thời đáp ứng điều kiện về sử dụng lao động quy định tại Điều 33 của Nghị định này;”
+ Tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết ngành nghề, lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư (danh mục A) và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (danh mục B).
- Căn cứ Thông tư số 199/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính Phủ về việc chuyển đổi ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện ưu đãi về tỷ lệ xuất khẩu mà bị chấm dứt ưu đãi theo cam kết WTO.
Căn cứ các quy định trên, Công ty được Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội cấp giấy phép đầu tư số 68/GP-KCN-HN ngày 27/12/2004 để thực hiện dự án đầu tư tại Huyện Sóc Sơn, Hà Nội thì:
- Ưu đãi về thuế suất thuế TNDN được hưởng Công ty thực hiện theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ.
- Ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế TNDN:
Trường hợp nếu Công ty đáp ứng điều kiện về ngành nghề, lĩnh vực quy định tại Danh mục A và thực hiện tại địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại danh mục B (huyện Sóc Sơn, Hà nội), đồng thời đáp ứng điều kiện về số lao động sử dụng theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP thì công ty được hưởng ưu đãi thuế TNDN là miễn 03 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 08 năm tiếp theo.
Theo nội dung công ty trình bày tại công văn hỏi, Công ty được hưởng ưu đãi thuế là 04 năm miễn kể từ khi có thu nhập và giảm 50% trong 07 năm tiếp theo là không đúng quy định.
- Trường hợp có chuyển đổi ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đo đáp ứng điều kiện ưu đãi về tỷ lệ xuất khẩu mà bị chấm dứt ưu đãi theo cam kết WTO, đề nghị Công ty thực hiện theo quy định tại Thông tư số 199/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính.
Công ty tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế theo quy định.
- Trường hợp vướng mắc cụ thể đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được giải quyết.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH công nghiệp Spindex Hà Nội được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 42404/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 56616/CT-HTr năm 2015 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư xây dựng thủy điện do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 56619/CT-HTr năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 58666/CT-HTr năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 10565/TCHQ-TXNK năm 2015 áp dụng chính sách thuế với hàng hóa nhập khẩu cho dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 76191/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế dự án đầu tư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 18176/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với dự án đầu tư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 18355/CT-HTr năm 2016 trả lời chính sách thuế trường hợp hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về địa bàn ưu đãi đầu tư có bổ sung ngành nghề dịch vụ cho thuê nhà xưởng dư thừa (không cho thuê lại đất) trong Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2Thông tư 199/2012/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 122/2011/NĐ-CP về chuyển đổi ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu mà bị chấm dứt ưu đãi theo cam kết WTO do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 42404/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 56616/CT-HTr năm 2015 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư xây dựng thủy điện do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 56619/CT-HTr năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 58666/CT-HTr năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 10565/TCHQ-TXNK năm 2015 áp dụng chính sách thuế với hàng hóa nhập khẩu cho dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 76191/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế dự án đầu tư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 18176/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với dự án đầu tư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 18355/CT-HTr năm 2016 trả lời chính sách thuế trường hợp hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về địa bàn ưu đãi đầu tư có bổ sung ngành nghề dịch vụ cho thuê nhà xưởng dư thừa (không cho thuê lại đất) trong Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 57696/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 57696/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/09/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra