- 1Thông tư 205/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP quy định về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.
Trả lời công văn số 1516/HQHCM-TXNK ngày 12/5/2014 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh đề nghị hướng dẫn về thời hạn nộp thuế phí bản quyền đối với trường hợp không xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai, vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Theo quy định tại điểm 1.2.5.4 Điều 14 Thông tư 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính, trường hợp phí bản quyền không xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai do phụ thuộc vào doanh thu bán hàng sau nhập khẩu thì:
“b.1) Đối với người khai hải quan:
b.1.1) Tại thời điểm đăng ký tờ khai, khai báo rõ lý do chưa khai báo được khoản phí bản quyền, phí giấy phép tại tiêu thức tương ứng trên tờ khai trị giá;
b.1.2) Thực hiện khai báo, tính số thuế phải nộp đối với khoản phí bản quyền, phí giấy phép thực tế đã trả theo mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời nộp đủ tiền thuế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thực trả phí bản quyền, phí giấy phép phù hợp với hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc văn bản thỏa thuận riêng. Thời điểm tính thuế là ngày người khai hải quan đăng ký tờ khai hải quan.
b.2) Đối với cơ quan hải quan:
b.2.1) Kiểm tra các chứng từ có liên quan và nội dung khai báo của người khai hải quan được quy định nêu tại tiết b.1 điểm 1.2.5.4 khoản này.
b.2.2) Thực hiện xác định trị giá tính thuế, ấn định thuế, thu đủ số tiền thuế, tiền phạt chậm nộp (nếu có), ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp người khai hải quan không khai báo hoặc khai báo không đúng khoản phí bản quyền, phí giấy phép thực tế phải trả”.
Theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, điểm a khoản 6 Điều 20 và khoản 1 Điều 168 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính thì:
“Các tờ khai hải quan đăng ký kể từ ngày 01/7/2013, cơ quan hải quan ấn định số tiền thuế phải nộp, thì thời hạn nộp thuế đối với số tiền thuế ấn định là ngày đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Trường hợp là hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất thì thời hạn nộp thuế đối với so thuế ấn định là ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập. Đối với hàng hóa khác, thời hạn nộp thuế đối với số tiền thuế ấn định là ngày thông quan hoặc giải phóng hàng”
Theo các quy định trên, thời hạn nộp thuế đối với khoản phí bản quyền phát sinh sau khi nhập khẩu, cơ quan hải quan đã kiểm tra, xác định trị giá tính thuế và ra quyết định ấn định thuế là ngày thông quan hoặc giải phóng hàng; Tiền chậm nộp thuế thực hiện xử lý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 131 Thông tư số 128/2013/TT-BTC. Thời điểm xác định trả tiền phí bản quyền theo hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc văn bản thỏa thuận riêng.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2935/TCHQ-TXNK năm 2014 về trị giá tính thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 4130/TCHQ-TXNK năm 2014 điều kiện áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 5718/TCHQ-QLRR năm 2014 vướng mắc về thông tin áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 10700/TCHQ-TXNK năm 2014 về phí bản quyền, phí giấy phép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 6249/TCHQ-TXNK năm 2015 về lệ phí hải quan đối với tờ khai hủy do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 205/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP quy định về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2935/TCHQ-TXNK năm 2014 về trị giá tính thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 4130/TCHQ-TXNK năm 2014 điều kiện áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 5718/TCHQ-QLRR năm 2014 vướng mắc về thông tin áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 10700/TCHQ-TXNK năm 2014 về phí bản quyền, phí giấy phép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 6249/TCHQ-TXNK năm 2015 về lệ phí hải quan đối với tờ khai hủy do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 5739/TCHQ-TXNK năm 2014 về thời hạn nộp phí bản quyền trường hợp không xác định được khi đăng ký tờ khai do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 5739/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/05/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Hoàng Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực