- 1Quyết định 93/2023/QH15 về phân bổ vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; phân bổ, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2023 của Chương trình mục tiêu quốc gia do Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết 97/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2023 và Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương
- 3Công văn 5507/BKHĐT-TH về giao vốn, hoàn thiện thủ tục đầu tư các nhiệm vụ, dự án của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và điều chỉnh kế hoạch vốn trong dự toán năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5721/BKHĐT-TH | Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2023 |
Kính gửi: | - Văn phòng Trung ương Đảng; |
Thực hiện Nghị quyết số 93/2023/QH15 ngày 22 tháng 6 năm 2023 về phân bổ vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; phân bổ, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2023 của các Chương trình mục tiêu quốc gia, Nghị quyết số 97/NQ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2023 và Hội nghị trực tuyến với các địa phương, để báo cáo việc thực hiện thu hồi vốn ứng trước còn lại chưa thu hồi tại Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV, tiếp theo văn bản số 5507/BKHĐT-TH ngày 13 tháng 7 năm 2023, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển khai các nội dung sau:
1. Rà soát danh mục dự án thu hồi vốn ứng trước thuộc trách nhiệm của ngân sách trung ương (NSTW) nhưng chưa bố trí trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 để thu hồi đã được Chính phủ tổng hợp từ các bộ, cơ quan trung ương và địa phương để báo cáo Quốc hội tại Tờ trình số 231/TTr-CP ngày 16 tháng 5 năm 20232. Thực hiện thu hồi số vốn ứng trước thuộc trách nhiệm của NSTW nhưng chưa bố trí trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 để thu hồi:
- Trường hợp sử dụng vốn NSTW để hoàn trả: Rà soát danh mục dự án đã được giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 nhưng chậm hoàn thiện thủ tục đầu tư, quyết toán còn dư vốn... để đề xuất điều chỉnh kế hoạch vốn cho dự án còn dư ứng trước thuộc trách nhiệm của NSTW chưa bố trí nguồn hoàn trả- Trường hợp sử dụng vốn ngân sách địa phương: Ủy ban nhân dân các cấp báo cáo Hội đồng nhân dân các cấp bố trí vốn ngân sách địa phương nộp trả NSTW để thu hồi vốn ứng trước theo Nghị quyết số 93/2023/QH15 ngày 22 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội. Thời hạn hoàn thành trước ngày 15 tháng 8 năm 2023.
Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương cam kết sử dụng nguồn vốn NSTW hoặc ngân sách địa phương để bố trí thu hồi vốn ứng trước theo đúng quy định tại Nghị quyết số 93/2023/QH15 của Quốc hội. Trường hợp các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương không thực hiện hoàn trả vốn ứng trước, không báo cáo chính xác, đầy đủ, kiên quyết không bố trí vốn ngân sách nhà nước để thu hồi vốn ứng trước, đồng thời kiểm điểm và xử lý trách nhiệm người đứng đầu và các tổ chức, cá nhân liên quan theo đúng quy định tại Nghị quyết số 93/2023/QH15 của Quốc hội.
3. Báo cáo việc thu hồi vốn ứng trước
- Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương báo cáo việc thu hồi vốn ứng trước trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công trước ngày 31 tháng 8 năm 2023 để Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ báo cáo Quốc hội tại kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV (tháng 10 năm 2023).
- Nội dung báo cáo bao gồm: danh mục dự án thuộc trách nhiệm của NSTW nhưng chưa bố trí nguồn thu hồi trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, số vốn đã bố trí thu hồi (NSTW và ngân sách địa phương), các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về việc bố trí vốn ngân sách địa phương để hoàn trả NSTW.
Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm toán về danh mục dự án, tính chính xác và thống nhất về thông tin, số liệu giữa báo cáo trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công và văn bản báo cáo; chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về sự chậm trễ của bộ, cơ quan trung ương và địa phương trong trường hợp báo cáo gửi chậm so với thời gian quy định.
Trong quá trình triển khai, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
(Lưu hành nội bộ)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Bộ, ngành, địa phương | Gửi Eoffice |
| TỔNG SỐ |
|
A | Như nơi nhận |
|
B | Các bộ, địa phương |
|
| Bộ, ngành |
|
1 | Văn phòng Quốc hội |
|
2 | Văn phòng Trung ương Đảng |
|
3 | Văn phòng Chính phủ |
|
4 | Tòa án nhân dân tối cao |
|
5 | Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
6 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
|
7 | Bộ Quốc phòng |
|
8 | Bộ Công an |
|
9 | Bộ Ngoại giao |
|
10 | Bộ Tư pháp |
|
11 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
12 | Bộ Tài chính |
|
13 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
14 | Bộ Công thương |
|
15 | Bộ Giao thông vận tải |
|
16 | Bộ Xây dựng |
|
17 | Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
18 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
19 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
20 | Bộ Y tế |
|
21 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
22 | Bộ Nội vu |
|
23 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
24 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
25 | Thanh tra Chính phủ |
|
26 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
27 | Ủy ban dân tộc |
|
28 | Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
|
29 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
|
30 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
|
31 | Thông tấn xã Việt Nam |
|
32 | Đài tiếng nói Việt Nam |
|
33 | Đài Truyền hình Việt Nam |
|
34 | Kiểm toán nhà nước |
|
35 | Mặt trận tổ quốc Việt Nam |
|
36 | Tổng liên đoàn lao động Việt Nam |
|
37 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
38 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
39 | Hội nông dân Việt Nam |
|
40 | Đại học Quốc gia Hà Nội |
|
41 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
|
42 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
|
43 | Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
44 | Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam |
|
45 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
|
46 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
|
47 | Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
|
48 | Hội Nhà báo Việt Nam |
|
49 | Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
|
50 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
|
51 | Hội Nhà văn Việt Nam |
|
52 | Hội Luật gia Việt Nam |
|
53 | Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam |
|
| Địa phương (UBND, Sở KH&ĐT, Ban QLKCN, KKT) |
|
| Miền núi phía Bắc |
|
1 | Hà Giang |
|
2 | Tuyên Quang |
|
3 | Cao Bằng |
|
4 | Lạng Sơn |
|
5 | Lào Cai |
|
6 | Yên Bái |
|
7 | Thái Nguyên |
|
8 | Bắc Kạn |
|
9 | Phú Thọ |
|
10 | Bắc Giang |
|
11 | Hòa Bình |
|
12 | Sơn La |
|
13 | Lai Châu |
|
14 | Điện Biên |
|
| Đồng bằng sông Hồng |
|
15 | Thành phố Hà Nội |
|
16 | Thành phố Hải Phòng |
|
17 | Quảng Ninh |
|
18 | Hải Dương |
|
19 | Hưng Yên |
|
20 | Vĩnh Phúc |
|
21 | Bắc Ninh |
|
22 | Hà Nam |
|
23 | Nam Định |
|
24 | Ninh Bình |
|
25 | Thái Bình |
|
| Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
|
26 | Thanh Hóa |
|
27 | Nghệ An |
|
28 | Ha Tĩnh |
|
29 | Quảng Bình |
|
30 | Quảng Trị |
|
31 | Thừa Thiên Huế |
|
32 | Thành phố Đà Nẵng |
|
33 | Quảng Nam |
|
34 | Quảng Ngãi |
|
35 | Bình Định |
|
36 | Phú Yên |
|
37 | Khánh Hòa |
|
38 | Ninh Thuận |
|
39 | Bình Thuận |
|
| Tây Nguyên |
|
40 | Đắk Lắk |
|
41 | Đắk Nông |
|
42 | Gia Lai |
|
43 | Kon Tum |
|
44 | Lâm Đồng |
|
| Đông Nam Bộ |
|
45 | Thành phố Hồ Chí Minh |
|
46 | Đồng Nai |
|
47 | Bình Dương |
|
48 | Bình Phước |
|
49 | Tây Ninh |
|
50 | Bà Rịa Vũng Tàu |
|
| Đồng bằng sông Cửu Long |
|
51 | Long An |
|
52 | Tiền Giang |
|
53 | Bến Tre |
|
54 | Trà Vinh |
|
55 | Vĩnh Long |
|
56 | Thành phố Cần Thơ |
|
57 | Hậu Giang |
|
58 | Sóc Trăng |
|
59 | An Giang |
|
60 | Đồng Tháp |
|
61 | Kiên Giang |
|
62 | Bạc Liêu |
|
63 | Cà Mau |
|
C | Các đơn vị thuộc Bộ |
|
1 | Lãnh đạo Bộ |
|
2 | Cục KTHT |
|
3 | Vụ THKTQD |
|
4 | Vụ KTĐP< |
|
5 | Vụ LĐVX |
|
6 | Vụ KHGDTNMT |
|
7 | Vụ QPAN |
|
8 | Vụ KTNN |
|
9 | Vụ KTCNDV |
|
10 | Vụ PTHT&ĐT |
|
11 | Vụ TCTT |
|
12 | Vụ KTĐN |
|
13 | Vụ QLKKT |
|
14 | Vụ QLQH |
|
15 | Cục PTDN |
|
16 | Cục QLĐT |
|
17 | Vụ Pháp chế |
|
18 | Trung tâm tin học |
|