TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5715/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 6 năm 2017 |
Kính gửi: - Chi cục thuế Quận 1
Cục thuế có nhận được công văn số 17055/CCT-TTHT ngày 24/4/2017 của Chi cục thuế Quận 1 hỏi về thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với dịch vụ thị thực của Chi nhánh Công ty TNHH Thương mại và Du lịch Đại Dương Xanh (số văn bản 02-BOT, ngày 10/4/2017), Cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 6 và Điều 26 Pháp lệnh về Quyền ưu đãi miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (khóa IX) thông qua ngày 23 tháng 8 năm 1993 (gọi tắt là Pháp lệnh về Quyền ưu đãi miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao):
"Điều 6
1 - Cơ quan đại diện ngoại giao được miễn thuế và lệ phí đối với trụ sở của cơ quan, trừ các khoản phải trả về dịch vụ cụ thể.
2- Những khoản tiền mà cơ quan đại diện ngoại giao thu được từ các hoạt động chính thức tại Việt Nam được miễn thuế và lệ phí.
…
Điều 26
Cơ quan lãnh sự được phép thu lệ phí về công việc lãnh sự theo quy định của nước cử lãnh sự và được miễn thuế của Việt Nam đối với số tiền đó."
Căn cứ Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng:
"Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này."
Căn cứ theo quy định trên, trường hợp theo trình bày của Chi cục Thuế, Chi nhánh Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Du lịch Đại Dương Xanh (Chi nhánh) cung cấp dịch vụ thị thực nhập cảnh cho khách hàng (gồm lệ phí xét duyệt của đại sứ quán, phí của văn phòng tiếp nhận hồ sơ do đại sứ quán ủy thác, Phí dịch vụ ủy thác của khách hàng cho Chi nhánh công ty thay mặt họ nộp hồ sơ xin thị thực), nếu trên Biên lai thu phí, lệ phí của đại sứ quán ghi tên của khách hàng thì khoản thu phí, lệ phí này chỉ mang tính chất thu hộ, chi hộ cho Đại sứ quán được miễn thuế, phần chênh lệch còn lại Công ty được hưởng phải tính và kê khai nộp thuế GTGT với thuế suất là 10%.
Cục Thuế TP thông báo Chi cục thuế Quận 1 biết và thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5756/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 6071/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 5701/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 6895/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 48921/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả chi phí làm thẻ tạm trú, thị thực cho người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam năm 1993
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 5756/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 6071/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 5701/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 6895/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 48921/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả chi phí làm thẻ tạm trú, thị thực cho người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 5715/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ thị thực do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 5715/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/06/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực