ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/UBDT-CSDT | Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2019 |
Kính gửi: Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái
Ủy ban Dân tộc nhận được văn bản số 09/BDT-NV ngày 05/01/2019 của Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái về việc thực hiện các chính sách đối với những thôn, bản đặc biệt khó khăn (ĐBKK) của xã vùng II sau khi sắp xếp lại trên địa bàn tỉnh Yên Bái; sau khi nghiên cứu, Ủy ban Dân tộc có ý kiến như sau:
- Căn cứ Báo cáo số 133/BC-UBND ngày 27/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về Tổng hợp kết quả rà soát, xác định lại thôn ĐBKK theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ, giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Ủy ban Dân tộc đã tổng hợp, tổ chức lấy ý kiến của các Bộ, ngành liên quan và trình Thủ tướng Chính phủ theo Tờ trình số 28/TTr-UBDT ngày 13/12/2018 để xem xét quyết định.
- Việc áp dụng các chế độ, chính sách cho các đối tượng trên địa bàn thôn mới sáp nhập: Tiếp tục triển khai thực hiện chính sách cho các đối tượng theo danh sách thôn ĐBKK đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 cho đến khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh sách thôn ĐBKK.
Ủy ban Dân tộc đề nghị Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái nghiên cứu, triển khai thực hiện./.
| TL. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 9185/BNN-VPĐP năm 2018 hướng dẫn triển khai Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp thuộc các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2018-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 15/QĐ-UBDT năm 2019 về hiệu chỉnh tên thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi đã phê duyệt kèm theo Quyết định 582/QĐ-TTg do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 103/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 96/UBDT-CSDT năm 2019 thực hiện chế độ, chính sách đối với thôn đặc biệt khó khăn khi sắp xếp lại do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Công văn 335/UBDT-CSDT năm 2019 hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với các thôn đặc biệt khó khăn sau khi sắp xếp, sáp nhập, đổi tên do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 9185/BNN-VPĐP năm 2018 hướng dẫn triển khai Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp thuộc các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2018-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 15/QĐ-UBDT năm 2019 về hiệu chỉnh tên thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi đã phê duyệt kèm theo Quyết định 582/QĐ-TTg do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 103/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 96/UBDT-CSDT năm 2019 thực hiện chế độ, chính sách đối với thôn đặc biệt khó khăn khi sắp xếp lại do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Công văn 335/UBDT-CSDT năm 2019 hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với các thôn đặc biệt khó khăn sau khi sắp xếp, sáp nhập, đổi tên do Ủy ban Dân tộc ban hành
Công văn 57/UBDT-CSDT năm 2019 về thực hiện chế độ, chính sách đối với thôn đặc biệt khó khăn khi sắp xếp lại do Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 57/UBDT-CSDT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/01/2019
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Bùi Văn Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực