- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài
- 4Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5675/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: Văn phòng Đại diện Công ty TNHH CEBI Việt Nam
(Địa chỉ: Phòng 501, D10 Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội - MST: 0302441515-001)
Trả lời công văn số 0117/CV-CEBI ngày 20/01/2017 của Văn phòng Đại diện Công ty TNHH CEBI Việt Nam (sau đây gọi là VPĐD) hỏi về việc nộp lệ phí môn bài và thuế TNCN, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính Phủ quy định về lệ phí môn bài như sau:
+ Tại Điều 2 quy định người nộp lệ phí môn bài
“Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất; kinh doanh.”
+ Tại Điều 3 quy định miễn lệ phí môn bài bao gồm các trường hợp:
“Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
7. Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài như sau:
“Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm...”
- Căn cứ Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ hướng dẫn khai thuế, nộp thuế TNCN như sau:
“Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân và cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân thực hiện khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
1. Khai thuế, nộp thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
a) Nguyên tắc khai thuế
a.1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khai thuế theo tháng hoặc quý. Trường hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải khai thuế.
a.2) Việc khai thuế theo tháng hoặc quý được xác định một lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm...”
- Căn cứ Điều 19 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế sửa đổi, bổ sung tiết a.3, điểm a, khoản 1 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:
“a.3) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có ủy quyền không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân...”
Căn cứ quy định trên, trường hợp VPĐD của Công ty TNHH CEBI Việt Nam thực hiện chức năng đại diện ủy quyền giao dịch với khách hàng, hạch toán phụ thuộc nếu có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài theo quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 và Thông tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính. Trường hợp VPĐD không hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài.
Trường hợp VPĐD không chịu trách nhiệm chi trả thu nhập cho người lao động thì không phải kê khai, quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Văn phòng Đại diện Công ty TNHH CEBI Việt Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 853/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản trợ cấp thôi việc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 5421/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế đối với khoản có tính chất tiền lương, tiền công do Cục thuế thành phố Hà Nội
- 3Công văn 6742/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 5850/CT-TTHT năm 2017 về lệ phí môn bài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 58324/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế về lệ phí môn bài do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 68559/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế mở rộng diện tích cùng tòa nhà do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 25534/CTHN-TTHT năm 2022 về người nộp lệ phí môn bài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài
- 6Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 853/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản trợ cấp thôi việc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 5421/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế đối với khoản có tính chất tiền lương, tiền công do Cục thuế thành phố Hà Nội
- 9Công văn 6742/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 5850/CT-TTHT năm 2017 về lệ phí môn bài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 58324/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế về lệ phí môn bài do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 68559/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế mở rộng diện tích cùng tòa nhà do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 25534/CTHN-TTHT năm 2022 về người nộp lệ phí môn bài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 5675/CT-TTHT năm 2017 về nộp lệ phí môn bài và thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 5675/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/02/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực