Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5634/BTC-CST
V/v thuế GTGT đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp

Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2015

 

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Bộ Tài chính nhận được các văn bản: số 584/HQBD-TXNK ngày 12/03/2015 của Cục Hải quan tỉnh Bình Dương; số 406/HQBP-NV ngày 13/03/2015 của Cục Hải quan tỉnh Bình Phước; số 426/CT-TH.NV.DT ngày 01/4/2015 của Cục Thuế tỉnh Hậu Giang; số 156/HQBN-NV ngày 26/01/2015 của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh về thuế giá trị gia tăng đối với các loại máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp. Nội dung vướng mắc như sau:

Tại khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Luật về thuế, khoản 1 Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật số 71/2014/QH13 và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế, khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn, dịch vụ có quy định “máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp” thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ có quy định: “Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các loại máy chuyên dùng khác dùng cho sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Khoản này”.

Trong quá trình thực hiện, Cục Thuế, Cục Hải quan các địa phương gặp vướng mắc về một số loại máy móc, thiết bị dùng cho sản xuất nông nghiệp nhưng không được liệt kê cụ thể tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ và khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính như:

- Máy phân loại nhân hạt điều;

- Máy gặt đập liên hợp; linh kiện đồng bộ dùng để lắp ráp máy gặt đập liên hợp, máy xới;

- Máy móc, thiết bị chăm sóc gia súc, gia cầm; máy móc, thiết bị sản xuất thức ăn chăn nuôi, silo chứa cám; hệ thống tải nguyên liệu và các phụ tùng thay thế;

- Máy nông, ngư cơ (đầu máy động cơ nổ) sử dụng được nhiều công năng, ví dụ: Đầu máy lắp đặt với thiết bị bơm nước, sử dụng bơm nước ruộng, vườn phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; hoặc lắp đặt vào thiết bị điện dùng làm máy phát điện; hoặc lắp đặt trên tàu, thuyền (chưa có động cơ) sử dụng trong phương tiện giao thông đường thủy.

Trong các loại máy móc nêu trên thì Bộ Tài chính thấy rằng máy nông, ngư cơ (đầu máy động cơ nổ) sử dụng được nhiều công năng không phải là máy móc chuyên dùng cho nông nghiệp vì loại máy này có thể lắp vào thiết bị điện dùng làm máy phát điện, lắp đặt trên tàu, thuyền để di chuyển trên đường thủy; do đó, thuế suất thuế GTGT áp dụng đối với loại máy này là 10%.

Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến về các loại máy móc, thiết bị nêu trên có phải là máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp hay không để áp dụng chính sách thuế phù hợp.

Ngoài ra, để triển khai Nghị định số 12/2015/NĐ-CP, Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phối hợp với các Bộ ngành liên quan có ý kiến cụ thể về máy móc, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ sản xuất nông nghiệp khác thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT tại Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP (ví dụ như: căn cứ vào tiêu chí nào để xác định, có cần xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hay không, nếu có thì là cơ quan nào?).

Trân trọng cảm ơn sự phối hợp công tác của Quý Bộ./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- TCT; Vụ PC; TCHQ;
- Lưu: VT, Vụ CST(CST2).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 5634/BTC-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 5634/BTC-CST
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 27/04/2015
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Vũ Thị Mai
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản