Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5625/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 7 năm 2014 |
Kính gửi: | Ngân hàng Citibank, N.A - CN Hồ Chí Minh |
Trả lời văn bản số FC07/20134/SRVN ngày 23/9/2013 của Chi nhánh về thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT:
+ Tại Khoản 8 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán sau đây:
a) Dịch vụ cấp tín dụng gồm các hình thức:
- Cho vay;
- Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác;
- Bảo lãnh ngân hàng;
- Cho thuê tài chính;
- Phát hành thẻ tín dụng.
Trường hợp tổ chức tín dụng thu các loại phí liên quan đến phát hành thẻ tín dụng thì các khoản phí thu từ khách hàng thuộc quy trình dịch vụ cấp tín dụng (phí phát hành thẻ) theo quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng như phí trả nợ trước hạn, phạt chậm trả nợ, cơ cấu lại nợ, quản lý khoản vay và các khoản phí khác thuộc quy trình cấp tín dụng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Các khoản phí giao dịch thẻ thông thường không thuộc quy trình cấp tín dụng như phí cấp lại mã pin cho thẻ tín dụng, phí cung cấp bản sao hóa đơn giao dịch, phí đòi bồi hoàn khi sử dụng thẻ, phí thông báo mất cắp, thất lạc thẻ tín dụng, phí hủy thẻ tín dụng, phí chuyển đổi loại thẻ tín dụng và các khoản phí khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
...
- Hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật”.
+ Tại Điều 11quy định thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
...”
Trường hợp Chi nhánh theo trình bày ứng trước tiền cho khách hàng để thanh toán tiền mua hàng tại các cửa hàng khi khách hàng dùng thẻ tín dụng do Citibank phát hành thực hiện giao dịch thanh toán thông qua các máy thanh toán do các ngân hàng khác đặt tại các cửa hàng và thu từ các cửa hàng này một khoản phí theo tỷ lệ cố định trên số tiền ứng trước không phụ thuộc vào số ngày khách hàng thanh toán lại cho ngân hàng (các cửa hàng không phải là người được cấp tín dụng) thì khoản phí này không thuộc dịch vụ cấp tín dụng không chịu thuế GTGT. Khi lập hóa đơn đối với khoản thu này Chi nhánh áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
Cục Thuế TP thông báo Chi nhánh biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4678/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 5526/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 5095/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 5686/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 5705/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 8003/CT-TTHT năm 2013 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ hỗ trợ quản lý chất luợng sản phẩm cho đối tác nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 7898/CT-TTHT năm 2013 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 2006/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng bán sản phẩm chưa qua chế biến do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 2113/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng bán sản phẩm khoai mì ở khâu thương mại do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 6336/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với phí bảo vệ môi trường do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 8565/CT-TTHT năm 2014 về giá tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 4678/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 5526/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 5095/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 5686/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 5705/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 8003/CT-TTHT năm 2013 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ hỗ trợ quản lý chất luợng sản phẩm cho đối tác nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 7898/CT-TTHT năm 2013 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 2006/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng bán sản phẩm chưa qua chế biến do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 2113/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng bán sản phẩm khoai mì ở khâu thương mại do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 6336/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với phí bảo vệ môi trường do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 8565/CT-TTHT năm 2014 về giá tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 5625/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 5625/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/07/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra