Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5620/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
Kính gửi: Ngân hàng TMCP Tiên Phong.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2209/2020/CV-TPB.FA ngày 14/9/2020 của Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) vướng mắc về việc xuất hóa đơn đối với chi phí xử lý, phát mại TSBĐ. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:
“Điều 16. Lập hóa đơn
…
2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.
…"
“Điều 25. Sử dụng hóa đơn của người mua hàng
1. Người mua được sử dụng hóa đơn hợp pháp theo quy định pháp luật để chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu hàng hóa, dịch vụ; hưởng chế độ khuyến mãi, chế độ hậu mãi, xổ số hoặc được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật; được dùng để hạch toán kế toán hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán; kê khai các loại thuế; đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu và để kê khai thanh toán vốn ngân sách nhà nước theo các quy định của pháp luật.
2. Hóa đơn được sử dụng trong các trường hợp tại khoản 1 phải là:
- Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ bản gốc, liên 2 (liên giao khách hàng), trừ các trường hợp nêu tại khoản 1 Điều 4 và Điều 24 Thông tư này.
- Hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu, nội dung theo quy định và phải nguyên vẹn.
- Số liệu, chữ viết, đánh máy hoặc in trên hóa đơn phải rõ ràng, đầy đủ, chính xác theo đúng quy định, không bị tẩy xóa, sửa chữa.
- Hóa đơn không thuộc các trường hợp nêu tại Điều 22 và Điều 23 Thông tư này.”
Căn cứ khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:
“Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
…"
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp khách hàng chi trả chi phí liên quan đến việc xử lý, phát mại tài sản bảo đảm thì TPBank xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng và được trừ vào số tiền thu được từ việc phát mại tài sản bảo đảm.
Trường hợp TPBank, khách hàng vay và bên thứ 3 thỏa thuận cùng ký hợp đồng dịch vụ thu giữ tài sản bảo đảm. Bên thứ 3 xuất hóa đơn cho khách hàng vay, TPBank đã thực hiện ứng trước chi phí dịch vụ này và cấn trừ vào tiền phát mại tài sản. Nếu số tiền phát mại tài sản không đủ bù đắp chi phí thì TPBank không được hạch toán phần chênh lệch chi phí còn lại vào chi phí của ngân hàng bằng hóa đơn mà bên thứ 3 đã xuất cho khách hàng..
Tổng cục Thuế trả lời để TPBank biết và thực hiện./
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5586/TCT-CS năm 2016 về xuất hóa đơn khi điều chuyển tài sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1254/TCT-DNL năm 2017 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng khi chuyển giao tài sản giữa các công ty mẹ con do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2580/TCT-CS năm 2018 về xuất hóa đơn khi điều chuyển tài sản để tách thành công ty mới do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1655/TCT-DNL năm 2018 về xuất hóa đơn đối với quà tặng, khuyến mãi do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 5586/TCT-CS năm 2016 về xuất hóa đơn khi điều chuyển tài sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1254/TCT-DNL năm 2017 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng khi chuyển giao tài sản giữa các công ty mẹ con do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2580/TCT-CS năm 2018 về xuất hóa đơn khi điều chuyển tài sản để tách thành công ty mới do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1655/TCT-DNL năm 2018 về xuất hóa đơn đối với quà tặng, khuyến mãi do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5620/TCT-DNL năm 2020 về xuất hóa đơn đối với chi phí xử lý, phát mại tài sản bảo đảm do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5620/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/12/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Vũ Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra