Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5612/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2009 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Nestle Việt Nam |
Trả lời công văn đề ngày 28/5/2009 của Công ty TNHH Nestle Việt Nam đề nghị xem xét lại việc phân loại mặt hàng nguyên liệu Hương Gà và Hương Thịt được nhập khẩu theo tờ khai hải quan số 8349/NK/ĐTKD/BH ngày 04/9/2008 và số 4960/NK/ĐTKD/BH ngày 23/05/2008 tại Chi cục Hải quan Biên Hòa – Cục Hải quan Đồng Nai, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 107/2007/QĐ-BTC ngày 25/12/2007; Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007; Quyết định số 123/2008/QĐ-BTC ngày 26/12/2008); Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29/08/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc phân loại hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu thì:
- Mặt hàng nguyên liệu Hương Gà (Chicken flavou, mã CZ3001X) có thành phần: maltodetrin (chiết xuất từ khoai tây) 69-74%; maltodetrin (chiết xuất từ lúa mỳ) 17-22%; acacia gum 1-5%; glucose syrup 1-5%; triacetin <2%; chất thơm được điều chế theo tự nhiên <2%; chất thơm tự nhiên <0.1%; hương liệu tổng hợp (flavouring preparation) <0.01%;
- Mặt hàng nguyên liệu Hương Thịt (Meat flavour, mã X34677S) có thành phần: maltodetrin (chiết xuất từ ngô) 75-80%; dầu thực vật 8-13%; tinh bột biến tính 5-1-%; chất thơm được điều chế theo tự nhiên 1-5%; calcium photphates <2%; chất thơm tự nhiên <2%; ascorbi acid <0.01%
được phân loại vào nhóm 2106, mã số chi tiết 2106.90.99.20 (thuế suất thuế nhập khẩu 15% theo Quyết định số 107/2007/QĐ-BTC và 10% theo Quyết định số 123/2008/QĐ-BTC).
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty TNHH Nestle Việt Nam biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3718/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng nguyên liệu sơ chế nhuyễn thể hai mảnh vỏ nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 6816/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng nguyên liệu sơ chế nhuyễn thể hai mảnh vỏ nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 5862/TCHQ-TXNK năm 2018 về phân loại mặt hàng “Xương sụn và xương ức heo, đông lạnh” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 85/2003/TT-BTC hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 106/2007/QĐ-BTC ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 107/2007/QĐ-BTC ban hành danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 123/2008/QĐ-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3718/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng nguyên liệu sơ chế nhuyễn thể hai mảnh vỏ nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 6816/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng nguyên liệu sơ chế nhuyễn thể hai mảnh vỏ nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 5862/TCHQ-TXNK năm 2018 về phân loại mặt hàng “Xương sụn và xương ức heo, đông lạnh” do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 5612/TCHQ-GSQL về phân loại mặt hàng nguyên liệu Hương gà, Hương Thịt do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 5612/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/09/2009
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Văn Cẩn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra