- 1Nghị định 40/2007/NĐ-CP về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- 2Quyết định 1102/QĐ-BTC năm 2008 về việc xây dựng, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 205/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP quy định về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 103/QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy trình kiểm tra, tham vấn và xác định trị giá tính thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 3286/TCHQ-TXNK năm 2013 ban hành Danh mục rủi ro hàng nhập khẩu cấp Tổng cục và mức giá kiểm tra của Tổng cục Hải quan
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5608/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Bình Dương
Ngày 15/8/2013, Tổng cục Hải quan có chỉ đạo trên Hệ thống GTT01 yêu cầu Cục Hải quan tỉnh Bình Dương thực hiện tổ chức tham vấn, xác định trị giá tính thuế đối với mặt hàng gạch ốp lát xuất xứ Trung Quốc, Malaysia có giá khai báo thấp hơn mức giá kiểm tra tại Danh mục rủi ro về giá ban hành kèm theo công văn số 3286/TCHQ-TXNK ngày 14/6/2013 và thông tin dữ liệu giá GTT01. Qua kiểm tra, Tổng cục Hải quan thấy Cục Hải quan tỉnh Bình Dương thực hiện tham vấn, xác định giá đối với một số tờ khai chưa đúng chỉ đạo của Tổng cục Hải quan, cụ thể:
- Loại kích thước (30x45)cm: Tờ khai số 639/NKD ngày 09/8/2013, số 590/NKD ngày 30/7/2013 có giá khai báo là 2.5USD/M2, Cục Hải quan tỉnh Bình Dương đã xác định lại mức giá 4.2USD/M2 thấp hơn mức giá kiểm tra tại Danh mục là 5.4USD/M2. Trong khi có dữ liệu trên Hệ thống GTT01 là 5.4USD/M2 tại tờ khai số 89632/NKD ngày 02/7/2013;
- Loại kích thước (30x60)cm: Tờ khai số 637;638;639/NKD ngày 09/8/2013, số 620/NKD ngày 07/8/2013, số 569/NKD ngày 23/7/2013, số 605/NKD ngày 02/8/2013, số 544/NKD ngày 12/7/2013, 539/NKD ngày 10/7/2013 có giá khai báo là 2.5USD/M2, Cục Hải quan tỉnh Bình Dương đã xác định lại mức giá 4.2USD/M2 thấp hơn mức giá kiểm tra tại Danh mục là 7USD/M2. Trong khi có dữ liệu trên Hệ thống GTT01 là 7USD/M2 tại các tờ khai số 80576/NKD ngày 14/6/2013, 1829/NKD ngày 17/6/2013;
- Loại kích thước (45x45)cm: Tờ khai số 639/NKD ngày 09/8/2013 có giá khai báo là 2.6USD/M2, Cục Hải quan tỉnh Bình Dương đã xác định lại mức giá 4.2USD/M2 thấp hơn so với loại kích thước (30x45)cm có giá kiểm tra tại Danh mục là 5.4USD/M2. Trong khi dữ liệu trên Hệ thống GTT01 loại kích thước (30x45)cm đã có giá là 5.4USD/M2 tại tờ khai số 89632/NKD ngày 02/7/2013;
- Loại kích thước (45x90)cm: Tờ khai số 638;639/NKD ngày 09/8/2013 có giá khai báo là 3.4USD/M2, Cục Hải quan tỉnh Bình Dương đã xác định lại mức giá 4.5USD/M2 thấp hơn so với loại kích thước (40x80)cm có giá kiểm tra tại Danh mục là 7.5USD/M2. Trong khi dữ liệu trên Hệ thống GTT01 loại kích thước (40x80)cm đã có giá là 7.5USD/M2 tại tờ khai số 1846/NKD ngày 26/6/2013;
- Loại kích thước (60x60)cm, không tráng men: Tờ khai số 639/NKD ngày 09/8/2013 có giá khai báo là 2.7USD/M2, Cục Hải quan tỉnh Bình Dương đã xác định lại mức giá 3.5USD/M2 thấp hơn mức giá kiểm tra tại Danh mục là 4.8USD/M2. Trong khi có dữ liệu trên Hệ thống GTT01 là 4.8USD/M2 tại tờ khai số 17335/NKD ngày 01/8/2013;
- Loại kích thước (80x80)cm, không tráng men: Tờ khai số 639/NKD ngày 09/8/2013 có giá khai báo là 3.4USD/M2, Cục Hải quan tỉnh Bình Dương đã xác định lại mức giá 4USD/M2 thấp hơn mức giá kiểm tra tại Danh mục là 5.3USD/M2. Trong khi có dữ liệu trên Hệ thống GTT01 là 5.3USD/M2 tại tờ khai số 106241/NKD ngày 01/8/2013;
- Loại kích thước (60x60)cm, xuất xứ Malaysia: Tờ khai số 490/NKD ngày 09/8/2013 có giá khai báo là 8,836USD/M2, Cục Hải quan tỉnh Bình Dương chấp nhận mức giá khai báo thấp hơn mức giá kiểm tra tại Danh mục là 11USD/M2. Trong khi có dữ liệu trên Hệ thống GTT01 là 11.48USD/M2 tại tờ khai số 83605/NKD ngày 20/6/2013.
Mặt khác, Cục Hải quan tỉnh Bình Dương xác định trị giá 4.2USD/M2 cho tất cả các kích thước (30x60)cm; (30x45)cm; (45x45)cm nêu trên là không phù hợp vì giá kiểm tra của từng loại kích thước dao động từ 5.4 - 7USD/M2 hoặc loại kích thước (60x60)cm; (80x80)cm lại có giá 3,5 - 4USD/M2 thấp hơn cả các loại có kích thước nhỏ hơn như nêu ở trên.
Để việc kiểm tra, tham vấn, xác định trị giá tính thuế đúng quy định tại Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 của Chính phủ; Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính; Quyết định số 1102/QĐ-BTC ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Quyết định số 103/QĐ-TCHQ ngày 24/01/2011; công văn số 3286/TCHQ-TXNK ngày 14/6/2013 của Tổng cục Hải quan. Yêu cầu Cục Hải quan tỉnh Bình Dương:
1. Báo cáo nguyên nhân lý do, làm rõ trách nhiệm của từng bộ phận, từng cá nhân trong quy trình kiểm tra, tham vấn, xác định trị giá tính thuế đối với các trường hợp sau khi bác bỏ trị giá khai báo do tham vấn, xác định trị giá tính thuế thấp hơn cơ sở dữ liệu giá, xác định trị giá không đúng theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 30 Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính.
2. Thực hiện việc xác định trị giá tính thuế theo đúng quy định tại khoản b mục 3 Phần II Quyết định số 1102/QĐ-BTC ngày 21/05/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và điểm 1.2 khoản 1 công văn số 3286/TCHQ-TXNK ngày 14/6/2013 của Tổng cục Hải quan.
3. Rà soát lại việc tổ chức tham vấn và xác định trị giá không đúng quy định đối với mặt hàng gạch ốp lát và các trường hợp tương tự đối với mặt hàng khác để tổ chức tham vấn, xác định trị giá tính thuế theo đúng quy định.
4. Báo cáo kết quả thực hiện các nội dung trên về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế XNK) trước ngày 05/10/2013.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Bình Dương được biết và thực hiện.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3106/TCHQ-TXNK xác định trị giá tính thuế đối với hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 4489/TCHQ-TXNK hướng dẫn thực hiện xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 3974/TCHQ-TXNK xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 4056/TCHQ-TXNK năm 2013 xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 5961/TCHQ-TXNK năm 2013 xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 6292/TCHQ-TXNK năm 2013 xác định trị giá tính thuế, sửa đổi mức giá kiểm tra do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 6538/TCHQ-TXNK năm 2013 xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Nghị định 40/2007/NĐ-CP về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- 2Quyết định 1102/QĐ-BTC năm 2008 về việc xây dựng, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 205/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP quy định về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 103/QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy trình kiểm tra, tham vấn và xác định trị giá tính thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 3106/TCHQ-TXNK xác định trị giá tính thuế đối với hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 4489/TCHQ-TXNK hướng dẫn thực hiện xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 3286/TCHQ-TXNK năm 2013 ban hành Danh mục rủi ro hàng nhập khẩu cấp Tổng cục và mức giá kiểm tra của Tổng cục Hải quan
- 8Công văn 3974/TCHQ-TXNK xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 4056/TCHQ-TXNK năm 2013 xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 5961/TCHQ-TXNK năm 2013 xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 6292/TCHQ-TXNK năm 2013 xác định trị giá tính thuế, sửa đổi mức giá kiểm tra do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 6538/TCHQ-TXNK năm 2013 xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 5608/TCHQ-TXNK năm 2013 xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 5608/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/09/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lưu Mạnh Tưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực