- 1Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2022 về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình do Chính phủ ban hành
- 3Công văn 681/TTg-KTTH năm 2022 thông báo danh mục và mức vốn cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (đợt 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5604/BKHĐT-TH | Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2022 |
Kính gửi: | - Các Bộ: Y tế, Công Thương, Quốc phòng, Công an, Lao động - Thương binh và Xã hội; |
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 681/TTg-KTTH ngày 01/8/2022 về thòng báo danh mục và mức vốn cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (sau đây gọi tắt là Chương trình) và chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái tại văn bản số 678/TTg-KTTH ngày 31/7/2022, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị:
Đối với danh mục dự án đã được Thủ tướng Chính phủ thông báo tại văn bản số 681/TTg-KTTH, danh mục dự án đã được Thủ tướng Chính phủ thông báo tại văn bản số 450/TTg-KTTH ngày 20/5/2022 nhưng chưa đủ thủ tục đầu tư, đang hoàn thiện thủ tục đầu tư (xin gửi kèm theo): Căn cứ dự kiến danh mục và mức vốn cho từng nhiệm vụ, dự án trong từng ngành, lĩnh vực thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội đã được Thủ tướng Chính phủ thông báo và mục tiêu, định hướng, nguyên tắc, tiêu chí quy định tại Điều 3, Điều 6 Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội, Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ, khẩn trương triển khai, sớm hoàn thành thủ tục đầu tư (phê duyệt chủ trương đầu tư), đảm bảo thời hạn[1] theo đúng yêu cầu tại văn bản số 681/TTg-KTTH, báo cáo gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công và bằng văn bản trước ngày 30/8/2022 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
Trong quá trình triển khai, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp xử lý theo quy định./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THÔNG BÁO VỐN, CHƯA ĐỦ THỦ TỤC ĐẦU TƯ, ĐANG HOÀN THIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ THEO QUY ĐỊNH
(Kèm theo Văn bản số 5604/BKHĐT-TH ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên dự án | Số vốn NSTW đã được Thủ tướng Chính phủ thông báo cho nhiệm vụ, dự án để hoàn thiện thủ tục đầu tư | Tên đơn vị |
|
| ||
1 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang | 70.000 | Khánh Hòa |
2 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Am Chúa | 70.000 | Khánh Hòa |
3 | Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước (Hồ Thôn 2, Xã Quảng Tín, huyện Đắk R'lấp; Hồ Đắk Ngo, Xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức; Hồ số 2, Xã Đắk Plao, huyện Đắk Glong; Hồ số 3, Xã Đắk Plao, huyện Đắk Glong; Hồ Thôn 2, Xã Quảng Tâm, huyện Tuy Đức; Hồ Ea T'Linh, Thị trấn Ea T'Linh, huyện Cư Jút; Hồ Thôn 3B, Xã Quảng Sơn, huyện Đắk Glong) | 60.000 | Đắk Nông |
4 | Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng nâng cao năng lực cơ sở trợ giúp xã hội thành phố Hải Phòng | 90.000 | Thành phố Hải Phòng |
5 | Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước (Buôn Pu Huch, Ea Má, Phù Mỹ, Cư KRóa 1, C9, Ông Đồng, Ea Rông, Thanh Niên) | 123.000 | Đắk Lắk |
6 | Đầu tư xây dựng Nhà điều trị và thực hành lâm sàng Bệnh viện Đa khoa Trường Cao đẳng Y tế Thái Bình | 70.000 | Thái Bình |
7 | Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng (Dự án 1: Đầu tư trang thiết bị đào tạo nghề. Dự án 2: Đầu tư hoàn chỉnh hạng mục San nền toàn bộ khu đất thuộc dự án Trường Cao đẳng Nghề Đà Nẵng) | 45.000 | Thành phố Đà Nẵng |
8 | Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật Đà Nẵng | 40.000 | Thành phố Đà Nẵng |
9 | Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà Khúc, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi | 200.000 | Quảng Ngãi |
10 | Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước huyện Bình Sơn (Châu Long, Châu Thuận, Bình Yên, Lỗ Tây, Hố Chuối) | 65.000 | Quảng Ngãi |
11 | Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước huyện Sơn Tịnh (Hố Vàng, Hố Đèo, Đá Chồng) | 50.000 | Quảng Ngãi |
12 | Dự án nâng cấp Trung tâm công tác xã hội tỉnh Quảng Ngãi (trụ sở I, II) | 90.000 | Quảng Ngãi |
13 | Trường Cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc - Quảng Ngãi | 60.000 | Quảng Ngãi |
14 | Gia cố chóng xói lở bờ biển Vĩnh Trạch Đông - Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu | 130.000 | Bạc Liêu |
15 | Xử lý xói lở và gia cố lòng sông thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu | 130.000 | Bạc Liêu |
16 | Dự án đầu tư xây dựng kè chống sạt lở bờ biển Đông đoạn từ Đất Mũi đến cửa biển Vàm Xoáy, huyện Ngọc Hiển | 100.000 | Cà Mau |
17 | Dự án đầu tư xây dựng kè chống xói lở bờ biển đoạn từ Kênh Năm Ô Rô đến Kênh Năm, huyện Ngọc Hiển | 110.000 | Cà Mau |
18 | Đầu tư chuyển đổi số cho đào tạo nghề chất lượng cao | 100.000 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
19 | Cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa Bệnh viện Chỉnh hình - phục hồi chức năng Cần Thơ | 260.000 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
20 | Cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Quy Nhơn | 240.000 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
| ||
21 | Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 03 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh An Giang | 34.000 | An Giang |
22 | Dự án đầu tư xây mới, cải tạo và nâng cấp 42 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh An Giang | 139.000 | An Giang |
23 | Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Trung tâm Y tế huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang | 100.000 | Bắc Giang |
24 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Bắc Giang | 163.000 | Bắc Giang |
25 | Dự án đầu tư mua sắm bổ sung trang thiết bị cho 08 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Bắc Kạn | 53.500 | Bắc Kạn |
26 | Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo 03 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Bắc Kạn | 82.349 | Bắc Kạn |
27 | Dự án đầu tư xây dựng 04 trạm y tế tuyến xã, tỉnh Bắc Kạn | 18.151 | Bắc Kạn |
28 | Dự án đầu tư cải tạo và mua sắm trang thiết bị Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Bạc Liêu | 2.650 | Bạc Liêu |
29 | Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp 04 Trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Bạc Liêu | 47.350 | Bạc Liêu |
30 | Dự án đầu tư xây dựng, cải tạo 20 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Bạc Liêu | 53.000 | Bạc Liêu |
31 | Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Bắc Ninh | 30.000 | Bắc Ninh |
32 | Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 11 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Bắc Ninh | 120.000 | Bắc Ninh |
33 | Dự án Đường gom đường vào cầu Rạch Miễu 2 | 692.000 | Bến Tre |
34 | Dự án đầu tư mua sắm Trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh và 07 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Bến Tre | 59.000 | Bến Tre |
35 | Dự án đầu tư xây dựng 02 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Bến Tre | 94.000 | Bến Tre |
36 | Dự án đầu tư xây dựng, mở rộng, nâng cấp 05 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Bình Định | 166.000 | Bình Định |
37 | Dự án nâng cấp, cải tạo Trung tâm Y tế Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương | 10.065 | Bình Dương |
38 | Dự án xây mới 02 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Bình Dương | 24.935 | Bình Dương |
39 | Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước | 174.000 | Bình Phước |
40 | Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Bình Thuận | 20.000 | Bình Thuận |
41 | Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 15 Trạm Y tế, Phòng khám đa khoa thuộc các huyện, tỉnh Bình Thuận | 69.500 | Bình Thuận |
42 | Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho 02 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Bình Thuận | 22.500 | Bình Thuận |
43 | Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 50 bệnh viện, bệnh xá thuộc Công an nhân dân | 130.000 | Bộ Công an |
44 | Dự án đầu tư trang thiết bị nâng cao năng lực phòng chống dịch cho các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng | 300.000 | Bộ Quốc phòng |
45 | Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc, phòng thí nghiệm và mua sắm trang thiết bị thử nghiệm, kiểm định, kiểm tra, kiểm soát chất lượng trang thiết bị của Viện Trang thiết bị và Công trình y tế | 50.000 | Bộ Y tế |
46 | Dự án cải tạo sửa chữa và mua sắm TTB Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh | 60.000 | Bộ Y tế |
47 | Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị Bệnh viện đa khoa Quảng Nam | 30.000 | Bộ Y tế |
48 | Dự án Đầu tư mua sắm TTB y tế Bệnh viện Hữu Nghị | 130.000 | Bộ Y tế |
49 | Dự án đầu tư xây dựng Khối điều trị Bệnh viện Việt Nam Cuba Đồng Hới Quảng Bình | 50.000 | Bộ Y tế |
50 | Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, sửa chữa và mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Bạch Mai | 200.000 | Bộ Y tế |
51 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm đánh giá động vật thí nghiệm Viện Kiểm định quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế | 110.000 | Bộ Y tế |
52 | Dự án đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên | 130.000 | Bộ Y tế |
53 | Dự án đầu tư xây dựng và mua sắm TTB Bệnh viện Thống Nhất | 125.000 | Bộ Y tế |
54 | Dự án mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Chợ Rẫy | 80.000 | Bộ Y tế |
55 | Dự án mua sắm trang thiết bị Bệnh viện E giai đoạn 2022-2023 | 130.000 | Bộ Y tế |
56 | Dự án mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Phổi Trung ương | 120.000 | Bộ Y tế |
57 | Dự án mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác khám chữa bệnh Bệnh viện C Đà Nẵng | 120.000 | Bộ Y tế |
58 | Dự án nâng cao năng lực phòng chống dịch Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức | 60.000 | Bộ Y tế |
59 | Dự án xây dựng mở rộng một số khoa điều trị Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ | 70.000 | Bộ Y tế |
60 | Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Cà Mau | 25.000 | Cà Mau |
61 | Dự án đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị cho 10 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Cà Mau | 97.000 | Cà Mau |
62 | Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 19 Trạm Y tế tuyến xã, tỉnh Cà Mau | 55.000 | Cà Mau |
63 | Dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Cao Bằng | 30.000 | Cao Bằng |
64 | Dự án đầu tư xây mới trạm y tế xã Đức Hồng, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng | 13.000 | Cao Bằng |
65 | Dự án xây mới và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm y tế huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng | 153.000 | Cao Bằng |
66 | Dự án đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Đắk Lắk | 286.000 | Đắk Lắk |
67 | Dự án đầu tư nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho 08 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Đắk Nông | 86.550 | Đắk Nông |
68 | Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo 09 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Đắk Nông | 15.450 | Đắk Nông |
69 | Dự án đầu tư xây mới, cải tạo nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Đắk Nông | 30.000 | Đắk Nông |
70 | Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị 01 Phòng khám Đa khoa khu vực và 09 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Điện Biên | 47.000 | Điện Biên |
71 | Dự án đầu tư Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Điện Biên | 95.000 | Điện Biên |
72 | Dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp 25 trạm y tế tuyến xã, tỉnh Điện Biên | 44.000 | Điện Biên |
73 | Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho Bệnh viện đa khoa khu vực Long Khánh và 05 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Đồng Nai. | 12.000 | Đồng Nai |
74 | Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo Phòng khám đa khoa khu vực Phú Lý và Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Cửu (cơ sở 2), tỉnh Đồng Nai | 20.000 | Đồng Nai |
75 | Dự án xây mới 08 trạm Y tế tuyến xã, tỉnh Đồng Nai | 80.000 | Đồng Nai |
76 | Dự án đầu tư nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho 02 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Đồng Tháp | 135.500 | Đồng Tháp |
77 | Dự án đầu tư nâng cấp 59 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Gia Lai | 130.000 | Gia Lai |
78 | Dự án đầu tư nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Y tế huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai | 52.000 | Gia Lai |
79 | Dự án đầu tư xây mới và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Gia Lai | 120.000 | Gia Lai |
80 | Cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang (giai đoạn 1) - đoạn qua tỉnh Hà Giang | 1.154.000 | Hà Giang |
81 | Dự án đầu tư xây dựng mới Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Hà Giang | 17.000 | Hà Giang |
82 | Dự án đầu tư xây mới 10 trạm y tế tuyến xã, tỉnh Hà Giang | 77.000 | Hà Giang |
83 | Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp 08 Bệnh viện đa khoa huyện, đa khoa khu vực huyện, tỉnh Hà Giang | 93.000 | Hà Giang |
84 | Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 03 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Hà Nam | 108.000 | Hà Nam |
85 | Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Hà Nam | 11.400 | Hà Nam |
86 | Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 04 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Hà Tĩnh | 169.000 | Hà Tĩnh |
87 | Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 19 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Hà Tĩnh | 61.000 | Hà Tĩnh |
88 | Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị 12 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Hải Dương | 235.000 | Hải Dương |
89 | Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 42 Trạm Y tế tuyến xã, tỉnh Hậu Giang | 114.800 | Hậu Giang |
90 | Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Y tế huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang | 18.200 | Hậu Giang |
91 | Đầu tư đường cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu (đoạn từ Km19 đến Km53 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình) | 4.650.000 | Hòa Bình |
92 | Dự án đầu tư 03 Trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Hòa Bình | 144.000 | Hòa Bình |
93 | Dự án đầu tư, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Hòa Bình | 10.000 | Hòa Bình |
94 | Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị 155 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Hưng Yên | 20.000 | Hưng Yên |
95 | Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, mở rộng 40 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Hưng Yên | 106.000 | Hưng Yên |
96 | Dự án đầu tư Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Khánh Hòa | 105.000 | Khánh Hòa |
97 | Dự án đầu tư Trung tâm Y tế thị xã Ninh Hòa và Trung tâm Y tế huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa | 111.200 | Khánh Hòa |
98 | Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 13 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Kiên Giang | 99.566 | Kiên Giang |
99 | Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang | 112.434 | Kiên Giang |
100 | Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 03 Bệnh viện đa khoa khu vực, trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Kon Tum | 200.000 | Kon Tum |
101 | Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 08 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Lai Châu | 57.000 | Lai Châu |
102 | Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Lai Châu | 18.500 | Lai Châu |
103 | Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp 03 Trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Lai Châu | 67.500 | Lai Châu |
104 | Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh, 52 Trạm y tế tuyến xã và 05 Phòng khám đa khoa khu vực, tỉnh Lâm Đồng | 57.542 | Lâm Đồng |
105 | Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh, 72 Trạm y tế tuyến xã, 05 Phòng khám đa khoa khu vực, Trung tâm y tế huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng | 61.361 | Lâm Đồng |
106 | Dự án đầu tư xây dựng mới 09 Trạm y tế tuyến xã và mở rộng Trung tâm y tế huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng | 60.197 | Lâm Đồng |
107 | Dự án đầu tư xây dựng, cải tạo 50 Trạm Y tế tuyến xã, tỉnh Lạng Sơn | 100.000 | Lạng Sơn |
108 | Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp 03 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Lạng Sơn | 98.800 | Lạng Sơn |
109 | Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 09 Bệnh viện đa khoa tuyến huyện, tỉnh Lào Cai | 56.000 | Lào Cai |
110 | Dự án đầu tư nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai (giai đoạn 2) | 45.000 | Lào Cai |
111 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai | 55.000 | Lào Cai |
112 | Dự án đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho 70 trạm y tế tuyến xã, tỉnh Long An | 147.000 | Long An |
113 | Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 04 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Long An | 24.000 | Long An |
114 | Xây dựng cầu vượt sông Đáy nối tỉnh Ninh Bình và tỉnh Nam Định thuộc tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng | 1.100.000 | Nam Định |
115 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Nam Định | 108.000 | Nam Định |
116 | Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp 66 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Nam Định | 138.000 | Nam Định |
117 | Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 28 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Nghệ An | 237.000 | Nghệ An |
118 | Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Nghệ An | 55.000 | Nghệ An |
119 | Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 08 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Nghệ An | 186.000 | Nghệ An |
120 | Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho 43 Trạm Y tế tuyến xã, tỉnh Ninh Bình | 94.000 | Ninh Bình |
121 | Dự án đầu tư mở rộng, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Ninh Bình | 10.000 | Ninh Bình |
122 | Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 09 Trung tâm Y tế, Bệnh viện đa khoa tuyến huyện, tỉnh Ninh Bình | 33.000 | Ninh Bình |
123 | Dự án đầu tư các công trình hạ tầng thiết yếu trên địa bàn xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam và xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải (Đề án ổn định sản xuất, đời sống nhân dân và phát triển khu dân cư đối với các vị trí trước đây quy hoạch xây dựng Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và 2) | 273.000 | Ninh Thuận |
124 | Dự án đầu tư Trung tâm Y tế tuyến huyện Ninh Phước và huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận | 100.000 | Ninh Thuận |
125 | Dự án đầu tư 08 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Phú Thọ | 282.000 | Phú Thọ |
126 | Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh, 09 Trung tâm y tế tuyến huyện và 28 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Phú Yên | 153.000 | Phú Yên |
127 | Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 15 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Quảng Bình | 30.000 | Quảng Bình |
128 | Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, cải tạo 06 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Quảng Bình | 120.000 | Quảng Bình |
129 | Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 05 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Quảng Nam | 92.000 | Quảng Nam |
130 | Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 76 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Quảng Nam | 204.000 | Quảng Nam |
131 | Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng và mua sắm trang thiết bị cho 04 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Quảng Ngãi | 126.000 | Quảng Ngãi |
132 | Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Quảng Trị, 09 Trung tâm Y tế tuyến huyện và 07 Trạm Y tế tuyến xã, tỉnh Quảng Trị | 130.244 | Quảng Trị |
133 | Dự án mua sắm trang thiết bị cho các cơ sở y tế tỉnh Quảng Trị | 30.756 | Quảng Trị |
134 | Dự án đầu tư xây mới, cải tạo nâng cấp 45 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Sóc Trăng | 177.000 | Sóc Trăng |
135 | Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa trung tâm huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La | 241.000 | Sơn La |
136 | Dự án đầu tư trang thiết bị cho 06 Trung tâm Y tế tuyến huyện và 42 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Tây Ninh | 50.000 | Tây Ninh |
137 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Y tế huyện Dương Minh Châu Tây Ninh | 18.000 | Tây Ninh |
138 | Dự án xây dựng trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Tây Ninh | 62.000 | Tây Ninh |
139 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Thái Bình | 206.500 | Thái Bình |
140 | Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo 02 Bệnh viện đa khoa tuyến huyện, tỉnh Thái Bình | 33.500 | Thái Bình |
141 | Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Thái Nguyên | 30.000 | Thái Nguyên |
142 | Dự án đầu tư xây dựng mới 03 trạm y tế tuyến xã, tỉnh Thái Nguyên | 12.000 | Thái Nguyên |
143 | Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho 04 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Thái Nguyên | 163.000 | Thái Nguyên |
144 | Dự án đầu tư xây dựng mới và mua sắm trang thiết bị cho 70 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Thanh Hoá | 317.000 | Thanh Hóa |
145 | Dự án đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị cho 05 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Thanh Hóa | 150.000 | Thanh Hóa |
146 | Dự án đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Thanh Hóa | 150.000 | Thanh Hóa |
147 | Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 09 Trung tâm Y tế tuyến huyện, thành phố Cần Thơ | 53.000 | Thành phố Cần Thơ |
148 | Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) thành phố Cần Thơ | 105.000 | Thành phố Cần Thơ |
149 | Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo Bệnh viện đa khoa huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng | 101.250 | Thành phố Đà Nẵng |
150 | Dự án đầu tư Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) thành phố Đà Nẵng | 21.750 | Thành phố Đà Nẵng |
151 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) thành phố Hải Phòng | 90.000 | Thành phố Hải Phòng |
152 | Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp 18 Trạm y tế tuyến xã, thành phố Hải Phòng | 62.000 | Thành phố Hải Phòng |
153 | Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 146 trạm y tế tuyến xã, Thành phố Hồ Chí Minh | 296.000 | Thành phố Hồ Chí Minh |
154 | Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 31 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Thừa Thiên Huế | 46.500 | Thừa Thiên Huế |
155 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Thừa Thiên Huế | 79.500 | Thừa Thiên Huế |
156 | Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Bệnh viện đa khoa Bình Điền và Trung tâm Y tế huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế | 55.000 | Thừa Thiên Huế |
157 | Dự án đầu tư cải tạo, mở rộng và xây mới 03 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Tiền Giang | 110.000 | Tiền Giang |
158 | Dự án đầu tư xây mới Trung tâm kiểm nghiệm, kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Tiền Giang | 60.000 | Tiền Giang |
159 | Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 98 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Trà Vinh | 35.000 | Trà Vinh |
160 | Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh | 131.000 | Trà Vinh |
161 | Cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang (giai đoạn 1) - Đoạn qua tỉnh Tuyên Quang | 2.430.000 | Tuyên Quang |
162 | Dự án đầu tư xây dựng 08 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Tuyên Quang | 72.000 | Tuyên Quang |
163 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Tuyên Quang | 51.000 | Tuyên Quang |
164 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Y tế huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang | 52.000 | Tuyên Quang |
165 | Dự án đầu tư trang thiết bị 08 Trung tâm Y tế tuyến huyện tỉnh Vĩnh Long | 70.000 | Vĩnh Long |
166 | Dự án đầu tư trang thiết bị 107 cho Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Vĩnh Long | 46.000 | Vĩnh Long |
167 | Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang Thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Yên Bái | 40.000 | Yên Bái |
168 | Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 07 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Yên Bái | 147.000 | Yên Bái |
TT | Bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
A | Như nơi nhận |
B | Các Bộ, địa phương |
| Bộ, cơ quan trung ương |
1 | Bộ Y tế |
2 | Bộ Quốc Phòng |
3 | Bộ Công an |
4 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
| Địa phương (UBND, Sở KH&ĐT) |
1 | An Giang |
2 | Bắc Giang |
3 | Bắc Kạn |
4 | Bạc Liêu |
5 | Bắc Ninh |
6 | Bến Tre |
7 | Bình Định |
8 | Bình Dương |
9 | Bình Phước |
10 | Bình Thuận |
11 | Cà Mau |
12 | Cao Bằng |
13 | Đắk Lắk |
14 | Đắk Nông |
15 | Điện Biên |
16 | Đồng Nai |
17 | Đồng Tháp |
18 | Gia Lai |
19 | Hà Giang |
20 | Hà Nam |
21 | Hà Tĩnh |
22 | Hải Dương |
23 | Hậu Giang |
24 | Hòa Bình |
25 | Hưng Yên |
26 | Khánh Hòa |
27 | Kiên Giang |
28 | Kon Tum |
29 | Lai Châu |
30 | Lâm Đồng |
31 | Lạng Sơn |
32 | Lào Cai |
33 | Long An |
34 | Nam Định |
35 | Nghệ An |
36 | Ninh Bình |
37 | Ninh Thuận |
38 | Phú Thọ |
39 | Phú Yên |
40 | Quảng Bình |
41 | Quảng Nam |
42 | Quảng Ngãi |
43 | Quảng Trị |
44 | Sóc Trăng |
45 | Sơn La |
46 | Tây Ninh |
47 | Thái Bình |
48 | Thái Nguyên |
49 | Thanh Hóa |
50 | Thành phố Cần Thơ |
51 | Thành phố Đà Nẵng |
52 | Thành phố Hải Phòng |
53 | Thành phố Hồ Chí Minh |
54 | Thừa Thiên Huế |
55 | Tiền Giang |
56 | Trà Vinh |
57 | Tuyên Quang |
58 | Vĩnh Long |
59 | Yên Bái |
[1] Hoàn thành thủ tục đầu tư dự án chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ thông báo danh mục và mức vốn.
- 1Thông báo 75/TB-VPCP năm 2022 kết luận của Phó Thủ tướng Lê Minh Khái tại cuộc họp về tình hình tổng hợp danh mục và mức vốn dự kiến bố trí cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 4734/VPCP-KGVX năm 2022 về khẩn trương thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong lĩnh vực y tế do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 5687/BKHĐT-TH năm 2022 đề nghị báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 11/NQ-CP về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Công văn 5314/VPCP-CN năm 2022 về đầu tư Dự án nâng cấp Quốc lộ 4B đoạn Km 18 - Km 80, tỉnh Lạng Sơn trong Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 4743/BYT-KHTC năm 2022 về hoàn thành thủ tục đầu tư các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong lĩnh vực y tế do Bộ Y tế ban hành
- 6Công điện 10/CĐ-BKHĐT năm 2022 về khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Bộ Kế hoạch và Đầu tư điện
- 7Công điện 11/CĐ-BKHĐT năm 2022 về khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư điện
- 1Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2022 về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình do Chính phủ ban hành
- 3Thông báo 75/TB-VPCP năm 2022 kết luận của Phó Thủ tướng Lê Minh Khái tại cuộc họp về tình hình tổng hợp danh mục và mức vốn dự kiến bố trí cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 4734/VPCP-KGVX năm 2022 về khẩn trương thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong lĩnh vực y tế do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 681/TTg-KTTH năm 2022 thông báo danh mục và mức vốn cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (đợt 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 5687/BKHĐT-TH năm 2022 đề nghị báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 11/NQ-CP về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Công văn 5314/VPCP-CN năm 2022 về đầu tư Dự án nâng cấp Quốc lộ 4B đoạn Km 18 - Km 80, tỉnh Lạng Sơn trong Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 4743/BYT-KHTC năm 2022 về hoàn thành thủ tục đầu tư các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong lĩnh vực y tế do Bộ Y tế ban hành
- 9Công điện 10/CĐ-BKHĐT năm 2022 về khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Bộ Kế hoạch và Đầu tư điện
- 10Công điện 11/CĐ-BKHĐT năm 2022 về khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư điện
Công văn 5604/BKHĐT-TH năm 2022 khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 5604/BKHĐT-TH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/08/2022
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Trần Quốc Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực