- 1Công văn số 1450/BVHTTDL-KHTC về việc tiêu chuẩn Xe đạp đua thể thao do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Công văn 1675/TCHQ-GSQL về phân loại mặt hàng máy massage do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 2302/TCHQ-TXNK năm 2014 về tiêu chuẩn kỹ thuật của xe đạp đua địa hình do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 1966/QĐ-TCHQ năm 2015 về Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 3863/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại mặt hàng là đồ uống có chứa collagen do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 2119/TCHQ-TXNK năm 2017 về kiểm tra phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 2828/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại hệ thống khí y tế do Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5591/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2017 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Qua công tác kiểm tra nội bộ tại Cục Hải quan địa phương trong thực hiện phân loại hàng hóa nhập khẩu tại địa phương đã phát hiện tình trạng thực hiện chưa đúng các quy định về phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn liên quan của Tổng cục Hải quan. Cụ thể:
1- Phân loại không đúng hướng dẫn:
1.1 Mặt hàng đồ uống chứa collagen: Hàng hóa nhập khẩu đã khai báo là thực phẩm chức năng, đồ uống có chứa Collagen... thông quan theo mã số 2106.90.70, không thực hiện xác định mã số 2202.90.30 theo hướng dẫn tại công văn số 3863/TCHQ-TXNK ngày 9/5/2016 của Tổng cục Hải quan.
1.2 Mặt hàng máy massage:
Hàng hóa nhập khẩu đã khai báo là máy massage, mã số 9019.10.10; 9027.90.91 ... nhưng có bản chất hàng hóa, cơ chế hoạt động không phải là máy massage và xác định mã số không đúng hướng dẫn tại công văn số 1675/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2010.
1.3 Mặt hàng xe đạp đua: Hàng hóa đã khai báo là xe đạp đua mã số 8712.00.10; .... nhưng bản chất không phải là xe đạp đua, đã phân loại không đúng theo hướng dẫn tại công văn số 3696/TCHQ-GSQL ngày 04/8/2008, công văn số 2302/TCHQ-TXNK ngày 07/3/2014 của Tổng cục Hải quan và công văn số 1450/BVHTTDL-KHTC ngày 22/4/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.4 Mặt hàng thiếc hàn dạng thanh: Hàng hóa nhập khẩu khai báo là thiếc hàn dạng thanh theo các mã số 8003.00.90; 7806.00.20; 3810.10.00; ... không đúng nhóm 8003, mã số 8003.00.10 tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
1.5 Mặt hàng đèn xe đạp: Hàng hóa đã khai báo là đèn xe đạp, mã số 9405.50.90; ... nhưng không xác định mã số thuộc nhóm 85.12, mã số 8512.10.00 tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
1.6 Mặt hàng máy rửa mặt: Hàng hóa nhập khẩu đã khai báo là Máy massage hỗ trợ rửa mặt trang điểm cầm tay chạy bằng pin..., mã số 9019.10.10 .... nhưng bản chất hàng hóa không phải là máy massage mà là máy rửa mặt thuộc mã số 8509.80.90.
1.7 Mặt hàng hệ thống khí y tế: Hàng hóa nhập khẩu đã khai báo là hệ thống khí y tế thuộc mã số 9018.90.90 ... nhưng phân loại không đúng hướng dẫn tại công văn số 2828/TCHQ-TXNK ngày 27/4/2017 của Tổng cục Hải quan.
1.8 Mặt hàng khai báo tên hàng không đầy đủ thông tin phân loại: Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo.
1.9 Mặt hàng phân loại mã số không đúng với Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo.
1.10 Việc thực hiện các Thông báo kết quả phân loại của Tổng cục Hải quan, các Thông báo phân tích kèm mã số hàng hóa (của Cục kiểm định Hải quan và các Chi cục trực thuộc): Có tình trạng chậm thực hiện các công việc tiếp theo khi nhận được các Thông báo nêu trên như: chậm hoặc không chỉ thị trên Hệ thống Vnaccs để người khai hải quan khai báo và nộp thuế bổ sung, tiền chậm nộp; không xử lý vi phạm khai sai mã số,..v.v
2. Để việc phân loại các mặt hàng trên đúng theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và áp dụng mức thuế đúng theo các Biểu thuế liên quan, đảm bảo việc thu thuế đúng quy định, phù hợp với hàng hóa thực tế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn liên quan của Tổng cục hải quan, yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện:
2.1 Đối với các tồn tại từ điểm 1.1 đến điểm 1.7 nêu trên: Rà soát, kiểm tra lại việc phân loại, áp dụng mức thuế để ấn định thuế và xử lý vi phạm theo quy định (nếu có). Đối với các trường hợp khác tương tự thì kiểm tra, bổ sung thông tin mô tả hàng hóa để làm rõ thông tin khai báo và thực hiện xử lý tương tự.
2.2 Đối với các tồn tại nêu tại điểm 1.8 và 1.9 nêu trên: Rà soát các lô hàng nhập khẩu các mặt hàng nêu tại Phụ lục 1 và 2 (kèm theo) có nhập khẩu tại đơn vị để làm rõ thông tin mô tả hàng hóa thực tế nhập khẩu và thực hiện phân loại mã số, áp dụng mức thuế thu đủ thuế và xử lý vi phạm theo quy định (nếu có).
2.3 Về việc thực hiện các Thông báo kết quả phân loại: tiếp tục rà soát việc thực hiện các công việc tiếp theo khi nhận được Thông báo phân loại hàng hóa của Tổng cục Hải quan, các Thông báo phân tích kèm mã số hàng hóa (của Cục kiểm định Hải quan và các Chi cục trực thuộc) đúng quy định tại Quyết định 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015, công văn số 2119/TCHQ ngày 30/03/2017 của TCHQ (xử lý trên hệ thống Vnaccs; MHS; ấn định, thu đủ thuế, xử lý vi phạm theo quy định (nếu có)...).
2.4 Xem xét xử lý trách nhiệm các cá nhân liên quan tại đơn vị đã để xảy ra các sai phạm như trên theo hướng dẫn tại công văn số 2119/TCHQ-TXNK ngày 30/3/2017 của Tổng cục Hải quan. Đồng thời chấn chỉnh ngay các bộ phận liên quan không để tình trạng sai sót trên tiếp tục tái diễn.
2.5 Báo cáo kết quả thực hiện các yêu cầu trên về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế XNK) trước ngày 30/9/2017.
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2656/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại hàng hóa mặt hàng phần mềm thiết kế mẫu tiền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 3257/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 2742/TXNK-PL năm 2017 hướng dẫn phân loại hàng hóa xích, móc cẩu, mắt nối xích, vòng xích chủ, móc thu ngắn xích bằng sắt thép do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4Công văn 5961/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng terminal block do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 7073/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 1450/BVHTTDL-KHTC về việc tiêu chuẩn Xe đạp đua thể thao do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Công văn 1675/TCHQ-GSQL về phân loại mặt hàng máy massage do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 2302/TCHQ-TXNK năm 2014 về tiêu chuẩn kỹ thuật của xe đạp đua địa hình do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 1966/QĐ-TCHQ năm 2015 về Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 3863/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại mặt hàng là đồ uống có chứa collagen do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 2119/TCHQ-TXNK năm 2017 về kiểm tra phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 2656/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại hàng hóa mặt hàng phần mềm thiết kế mẫu tiền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 2828/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại hệ thống khí y tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 3257/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 2742/TXNK-PL năm 2017 hướng dẫn phân loại hàng hóa xích, móc cẩu, mắt nối xích, vòng xích chủ, móc thu ngắn xích bằng sắt thép do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 11Công văn 5961/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng terminal block do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 7073/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 5591/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 5591/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/08/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực