Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5570/BNN-PC | Hà Nội, ngày 23 tháng 07 năm 2018 |
Kính gửi: Các Tổng cục, Cục, Vụ, Văn phòng Bộ
Thực hiện Chỉ thị 20/CT-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành và cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh (gửi kèm theo), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu các đơn vị thuộc Bộ:
1. Trước ngày 15 tháng 8 năm 2018, các đơn vị thuộc Bộ hoàn thành việc trình Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền các văn bản để thực thi phương án cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành bằng hình thức một văn bản sửa nhiều văn bản theo quy trình, thủ tục rút gọn.
Văn bản thực thi phương án cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành phải đáp ứng yêu cầu cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 50% danh mục hàng hóa, sản phẩm và thủ tục kiểm tra chuyên ngành; danh mục hàng hóa, sản phẩm kiểm tra chuyên ngành phải gắn mã HS; một sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chỉ do một đơn vị thuộc bộ chịu trách nhiệm quản lý; phương thức quản lý chuyển từ chủ yếu tiền kiểm sang chủ yếu hậu kiểm gắn với nguyên tắc quản lý rủi ro, đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của tổ chức, cá nhân; không áp dụng hình thức kiểm tra đối với từng lô hàng, trừ kiểm dịch.
(Chi tiết văn bản phải sửa đổi, ban hành và tiến độ soạn thảo theo Phụ lục 1 kèm theo)
2. Đối với việc sửa đổi Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT ban hành Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đề nghị các đơn vị thuộc Bộ có liên quan:
- Rà soát, thống nhất với Bộ Công Thương (về danh mục hàng hóa), Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan - thống nhất áp mã HS) đối với 03 danh mục còn thiếu mã HS và 04 Danh mục hàng hóa phải ban hành (kèm HS) (Phụ lục 2 kèm theo).
- Thống nhất cách thức thể hiện danh mục hàng hóa gắn mã HS (Ví dụ: với Phụ lục 24, không nêu cụ thể tên thuốc, nhà nhập khẩu, nhà sản xuất); gộp những mặt hàng có cùng chung mã HS thành một mặt hàng (Ví dụ: Phụ lục 14 Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT: mặt hàng từ số thứ tự 13 đến số thứ tự 28 có cùng một mã HS (0301.99.50) đề nghị gộp thành một mã).
- Hoàn thiện Phụ lục, gửi Vụ Pháp chế tổng hợp trước ngày 30/7/2018.
3. Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ có liên quan kịp thời trình ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ hoạt động kiểm tra chuyên ngành.
4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan tập trung chỉ đạo thực hiện công tác này một cách quyết liệt, thực chất; có kế hoạch cụ thể triển khai từng nhiệm vụ được giao; phối hợp chặt chẽ với Vụ Pháp chế để thực hiện nhiệm vụ cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành.
5. Vụ Pháp chế đôn đốc, tổng hợp, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ các khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
Đề nghị các đơn vị nghiêm túc thực hiện, đảm bảo tiến độ, yêu cầu theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC VĂN BẢN CẦN BÃI BỎ, SỬA ĐỔI ĐỂ THỰC THI PHƯƠNG ÁN CẢI CÁCH HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Công văn số 5570/BNN-PC ngày 23 tháng 7 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Danh mục văn bản đề nghị bãi bỏ
TT | Tên văn bản | Đơn vị chủ trì | Thời gian trình | Yêu cầu tiến độ |
1 | Thông tư số 25/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/4/2010 hướng dẫn việc kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu | Vụ Pháp chế | Tháng 8/2018 | - Vụ Pháp chế đã gửi xin ý kiến các đơn vị có liên quan, đã đăng cổng thông tin điện tử của Chính phủ. - Tổ chức họp thẩm định: trước ngày 27/7/2018. - Xin ý kiến Lãnh đạo Bộ: trước ngày 01/8/2018 - Trình Bộ trưởng xem xét, ký ban hành: trước ngày 05/8/2018 |
2 | Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 hướng dẫn xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm | |||
3 | Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT ngày 16/3/2015 hướng dẫn việc kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu | |||
4 | Thông tư số 11/2017/TT-BNNPTNT ngày 29/5/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT (Bãi bỏ một phần). |
2. Danh mục văn bản cần sửa đổi, bổ sung
TT | Tên văn bản | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian trình | Yêu cầu tiến độ |
1 | Thông tư sửa đổi Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT ban hành bản mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của BNN&PTNT | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 8/2018 | - Dự thảo văn bản trên cơ sở thống nhất với các đơn vị trước 01/8/2018 - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan, trên cổng thông tin điện tử: trước ngày 03/8/2018 - Gửi Vụ Pháp chế thẩm định: trước ngày 08/8/2018 - Xin ý kiến Lãnh đạo Bộ: trước ngày 12/8/2018 - Trình Bộ trưởng xem xét, ký ban hành: trước ngày 15/8/2018 |
2 | Thông tư sửa đổi, bổ sung các Thông tư sau: - Thông tư 28/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 hướng dẫn việc quy định cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT; - Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; - Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ; | Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Tháng 8/2018 | - Dự thảo văn bản trên cơ sở thống nhất với Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ: trước ngày 26/7/2018 - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan, trên cổng thông tin điện tử: trước ngày 27/7/2018 - Gửi Vụ Pháp chế thẩm định: trước ngày 08/8/2018 - Xin ý kiến Lãnh đạo Bộ: trước ngày 12/8/2018 - Trình Bộ trưởng xem xét, ký ban hành: trước ngày 15/8/2018 |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU PHẢI BỔ SUNG MÃ HS
(Ban hành kèm theo Công văn số 5570/BNN-PC ngày 23 tháng 7 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu phải ban hành mã số HS (chưa có mã HS)
TT | Tên danh mục | Đơn vị thực hiện |
1 | Danh mục nguồn gen giống cây trồng quý hiếm trao đổi quốc tế trong trường hợp đặc biệt (Phụ lục 1 Quyết định số 79/2005/QĐ-BNN) | - Cục Trồng trọt - Tổng cục Lâm nghiệp |
2 | Danh mục nguồn gen giống cây trồng quý hiếm hạn chế trao đổi quốc tế theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Phụ lục 2 Quyết định 79/2005/QĐ-BNN) | - Cục Trồng trọt - Tổng cục Lâm nghiệp |
3 | Danh mục nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần được bảo tồn để phục vụ nghiên cứu khoa học hoặc các mục đích đặc biệt khác (Quyết định 88/2005/QĐ-BNN và Thông tư 06/2012/TT-BNNPTNT) | Cục Chăn nuôi |
II. 04 Danh mục hàng hóa phải ban hành (kèm HS)
TT | Tên danh mục | Đơn vị thực hiện |
1 | Tinh, phôi, môi trường pha loãng bảo tồn giống vật nuôi (theo khoản 2 Điều 17 Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT | Cục Chăn nuôi |
2 | Vắc - xin, vi sinh vật dùng trong thú y (khoản 1 Điều 100 Luật Thú y) | Cục Thú y |
3 | Nguyên liệu thuốc thú y (khoản 3 Điều 100, khoản 3 Điều 78 Luật Thú y); | Cục Thú y |
4 | Gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ (khoản 1 Điều 8 Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT; Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT; Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT). | Tổng cục Lâm nghiệp |
- 1Công văn 4069/BNN-TTr năm 2013 hướng dẫn xây dựng kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn năm 2014 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 2Công văn 2306/BNN-KHCN năm 2018 thực hiện kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ kiểm tra chuyên ngành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 2317/BNN-TCCB năm 2018 về tiếp tục rà soát và xây dựng phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 765/QĐ-BCT năm 2019 công bố danh mục mặt hàng (kèm theo mã HS) đã được cắt giảm kiểm tra chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương
- 5Công văn 1257/BHXH-PC năm 2019 thực hiện cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành, điều kiện kinh doanh và thủ tục hành chính theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Công văn 4301/VPCP-TH năm 2019 về thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1325A/QĐ-BCT năm 2019 về danh mục mặt hàng (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 8Công văn 2158/BNN-PC năm 2020 về công bố công khai mặt hàng quản lý, kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Bộ trước và sau khi bãi bỏ, đơn giản hóa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 79/2005/QĐ-BNN về trao đổi quốc tế nguồn gen cây trồng quý hiếm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 88/2005/QĐ-BNN về Danh mục nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần bảo tồn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 25/2010/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư 06/2012/TT-BNNPTNT về Danh mục bổ sung nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần được bảo tồn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Công văn 4069/BNN-TTr năm 2013 hướng dẫn xây dựng kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn năm 2014 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 9Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Luật thú y 2015
- 14Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15Thông tư 11/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 16Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT về Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 17Thông tư 28/2017/TT-BNNPTNT về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 18Công văn 2306/BNN-KHCN năm 2018 thực hiện kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ kiểm tra chuyên ngành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 19Công văn 2317/BNN-TCCB năm 2018 về tiếp tục rà soát và xây dựng phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 20Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2018 về tăng cường cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành và cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 765/QĐ-BCT năm 2019 công bố danh mục mặt hàng (kèm theo mã HS) đã được cắt giảm kiểm tra chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương
- 22Công văn 1257/BHXH-PC năm 2019 thực hiện cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành, điều kiện kinh doanh và thủ tục hành chính theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 23Công văn 4301/VPCP-TH năm 2019 về thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 1325A/QĐ-BCT năm 2019 về danh mục mặt hàng (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 25Công văn 2158/BNN-PC năm 2020 về công bố công khai mặt hàng quản lý, kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Bộ trước và sau khi bãi bỏ, đơn giản hóa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Công văn 5570/BNN-PC năm 2018 thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao về rà soát cắt giảm mặt hàng kiểm tra chuyên ngành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 5570/BNN-PC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/07/2018
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra