Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5557/BKHĐT-TH | Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2022 |
Kính gửi: | - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương; |
Căn cứ Điều 56 Luật Đầu tư công, thực hiện Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2023, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có văn bản số 5035/BKHĐT-TH ngày 22/7/2022 hướng dẫn các bộ, cơ quan trung ương và địa phương xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023; trong đó đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương tổ chức đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2022 và xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31/7/2022.
Tuy nhiên, đến 15h00 ngày 08/8/2022, Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhận được báo cáo của 29/115 bộ, cơ quan trung ương và địa phương trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công (Danh sách các bộ, cơ quan trung ương, địa phương đã gửi báo cáo gửi kèm theo). Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương đến thời điểm hiện nay chưa gửi báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2022 và xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023 theo yêu cầu tại văn bản số 5035/BKHĐT-TH ngày 22/7/2022, khẩn trương gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để có cơ sở tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý cơ quan, địa phương./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG ĐÃ GỬI BÁO CÁO XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
(Kèm theo văn bản số 5557/BKHĐT-TH ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương
1 Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
2 Bộ Ngoại giao
3 Thanh tra Chính phủ
4 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
5 Ủy ban dân tộc
6 Kiểm toán nhà nước
7 Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
8 Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
9 Hội nông dân Việt Nam
10 Ngân hàng Phát triển Việt Nam
11 Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam
12 Hội Nhà báo Việt Nam
13 Hội Luật gia Việt Nam
B Địa phương
1 Hà Giang
2 Thái Nguyên
3 Sơn La
4 Lai Châu
5 Nghệ An
6 Thành phố Đà Nẵng
7 Bình Định
8 Gia Lai
9 Lâm Đồng
10 Đồng Nai
11 Long An
12 Tiền Giang
13 Bến Tre
14 Trà Vinh
15 Hậu Giang
16 Sóc Trăng
DANH SÁCH ĐƠN VỊ NHẬN VĂN BẢN
TT | Bộ, ngành, địa phương | Gửi Eoffice |
| TỔNG SỐ |
|
A | Như nơi nhận |
|
B | Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương |
|
| Bộ, ngành |
|
1 | Văn phòng Quốc hội |
|
2 | Văn phòng Trung ương Đảng |
|
3 | Văn phòng Chính phủ |
|
4 | Tòa án nhân dân tối cao |
|
5 | Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
6 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
|
7 | Bộ Quốc phòng |
|
8 | Bộ Công an |
|
9 | Bộ Ngoại giao |
|
10 | Bộ Tư pháp |
|
11 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
12 | Bộ Tài chính |
|
13 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
14 | Bộ Công thương |
|
15 | Bộ Giao thông vận tải |
|
16 | Bộ Xây dựng |
|
17 | Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
18 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
19 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
20 | Bộ Y tế |
|
21 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
22 | Bộ Nội vụ |
|
23 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
24 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
25 | Thanh tra Chính phủ |
|
26 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
27 | Ủy ban dân tộc |
|
28 | Kiểm toán Nhà nước |
|
29 | Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
|
30 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
|
31 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
|
32 | Thông tấn xã Việt Nam |
|
33 | Đài tiếng nói Việt Nam |
|
34 | Đài Truyền hình Việt Nam |
|
35 | Mặt trận tổ quốc Việt Nam |
|
36 | Tổng liên đoàn lao động Việt Nam |
|
37 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
38 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
39 | Hội nông dân Việt Nam |
|
40 | Đại học Quốc gia Hà Nội |
|
41 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
|
42 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
|
43 | Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
44 | Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam |
|
45 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
|
46 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
|
47 | Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
|
48 | Hội Nhà báo Việt Nam |
|
49 | Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
|
50 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
|
51 | Hội Nhà văn Việt Nam |
|
52 | Hội Luật gia Việt Nam |
|
| Địa phương (UBND, Sở KH&ĐT) |
|
| Miền núi phía Bắc |
|
1 | Hà Giang |
|
2 | Tuyên Quang |
|
3 | Cao Bằng |
|
4 | Lạng Sơn |
|
5 | Lào Cai |
|
6 | Yên Bái |
|
7 | Thái Nguyên |
|
8 | Bắc Kạn |
|
9 | Phú Thọ |
|
10 | Bắc Giang |
|
11 | Hòa Bình |
|
12 | Sơn La |
|
13 | Lai Châu |
|
14 | Điện Biên |
|
| Đồng bằng sông Hồng |
|
15 | Thành phố Hà Nội |
|
16 | Thành phố Hải Phòng |
|
17 | Quảng Ninh |
|
18 | Hải Dương |
|
19 | Hưng Yên |
|
20 | Vĩnh Phúc |
|
21 | Bắc Ninh |
|
22 | Hà Nam |
|
23 | Nam Định |
|
24 | Ninh Bình |
|
25 | Thái Bình |
|
| Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
|
26 | Thanh Hóa |
|
27 | Nghệ An |
|
28 | Hà Tĩnh |
|
29 | Quảng Bình |
|
30 | Quảng Trị |
|
31 | Thừa Thiên Huế |
|
32 | Thành phố Đà Nẵng |
|
33 | Quảng Nam |
|
34 | Quảng Ngãi |
|
35 | Bình Định |
|
36 | Phú Yên |
|
37 | Khánh Hòa |
|
38 | Ninh Thuận |
|
39 | Bình Thuận |
|
| Tây Nguyên |
|
40 | Đắk Lắk |
|
41 | Đắk Nông |
|
42 | Gia Lai |
|
43 | Kon Tum |
|
44 | Lâm Đồng |
|
| Đông Nam Bộ |
|
45 | Thành phố Hồ Chí Minh |
|
46 | Đồng Nai |
|
47 | Bình Dương |
|
48 | Bình Phước |
|
49 | Tây Ninh |
|
50 | Bà Rịa Vũng Tàu |
|
| Đồng bằng sông Cửu Long |
|
51 | Long An |
|
52 | Tiền Giang |
|
53 | Bến Tre |
|
54 | Trà Vinh |
|
55 | Vĩnh Long |
|
56 | Thành phố Cần Thơ |
|
57 | Hậu Giang |
|
58 | Sóc Trăng |
|
59 | An Giang |
|
60 | Đồng Tháp |
|
61 | Kiên Giang |
|
62 | Bạc Liêu |
|
63 | Cà Mau |
|
C | Các đơn vị thuộc Bộ |
|
1 | Lãnh đạo Bộ |
|
2 | Cục Phát triển HTX |
|
3 | Vụ THKTQD |
|
4 | Vụ KTĐP< |
|
5 | Vụ LĐVX |
|
6 | Vụ KHGDTNMT |
|
7 | Vụ QPAN |
|
8 | Vụ KTNN |
|
9 | Vụ KTCN |
|
10 | Vụ KCHT&ĐT |
|
11 | Vụ TCTT |
|
12 | Vụ KTĐN |
|
13 | Trung tâm tin học |
|
14 | Văn phòng Bộ |
|
- 1Công văn 5006/BKHĐT-TH năm 2020 về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2021 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Công văn 4881/BKHĐT-TH năm 2021 về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Công văn 7861/BGTVT-ĐTCT năm 2021 về xây dựng dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022 cho các dự án PPP do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 1904/QĐ-BCT về giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước năm 2022 đợt 4 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Luật Đầu tư công 2019
- 2Công văn 5006/BKHĐT-TH năm 2020 về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2021 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Công văn 4881/BKHĐT-TH năm 2021 về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Công văn 7861/BGTVT-ĐTCT năm 2021 về xây dựng dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022 cho các dự án PPP do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2022 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 5035/BKHĐT-TH năm 2022 về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 1904/QĐ-BCT về giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước năm 2022 đợt 4 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Công văn 5557/BKHĐT-TH năm 2022 về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 5557/BKHĐT-TH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/08/2022
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Trần Quốc Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra