- 1Công văn 2177/TCT-CS về xuất hóa đơn giá trị gia tăng của nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1119/TCT-CS về xuất hóa đơn giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5507/TCT-CS | Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty Sumitomo Corporation.
(Đ/c: Bà Nguyễn Thu Hằng - Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam, Tầng 8, Tòa nhà Cornerstone Building, 16 Phan Chu Trinh, Hà Nội)
Trả lời công văn số L-ELGMZ-7460 ngày 24/08/2016 của Công ty Sumitomo Corporation (Công ty SC) về chính sách thuế nhà thầu, do không có hồ sơ, hợp đồng cụ thể nên Tổng cục Thuế có ý kiến về nguyên tắc như sau:
1. Về thuế nhà thầu đối với hàng hóa dịch vụ do Nhà thầu nước ngoài cung cấp:
Tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế nhà thầu quy định đối tượng áp dụng của Thông tư:
“1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”
Tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế nhà thầu quy định đối tượng không áp dụng của Thông tư:
“2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức:
- Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu nước ngoài về đến Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).
- Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).
…
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.”
Căn cứ các quy định trên thì về nguyên tắc nếu Nhà thầu nước ngoài (Công ty SC) ký hợp đồng với chủ đầu tư là Trung tâm vệ tinh quốc gia (VNSC) để thực hiện Dự án ứng phó với thiên tai và biến đổi khí hậu sử dụng vệ tinh quan sát Trái đất tại Khu công nghệ cao Hòa Lạc, Hà Nội thì Công ty SC không phải nộp thuế nhà thầu đối với hàng hóa, dịch vụ do Công ty SC cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam; đối với hàng hóa, dịch vụ do Công ty SC cung cấp tại Việt Nam, Công ty SC phải nộp thuế nhà thầu theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC nêu trên.
2. Về thuế GTGT đối với máy móc thiết bị nhập khẩu phục vụ Dự án:
Tại khoản 17a Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm:
“17. Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu trong các trường hợp sau:
a) Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;”
Căn cứ quy định trên, trường hợp nếu máy móc thiết bị được VNSC nhập khẩu được xác định là thuộc loại trong nước chưa sản xuất được và được sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ thì số máy móc thiết bị này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định.
3. Về lập hóa đơn GTGT đối với máy móc thiết bị nhập khẩu:
Tổng cục Thuế có công văn số 2177/TCT-CS ngày 21/06/2010 và công văn số 1119/TCT-CS ngày 04/04/2011 hướng dẫn các Nhà thầu nước ngoài về việc lập hóa đơn GTGT đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu.
Đề nghị Công ty SC cung cấp hợp đồng và các tài liệu có liên quan đến cơ quan Thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty Sumito Corporation biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3572/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế nhà thầu đối với hợp đồng dịch vụ tư vấn do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3951/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 15888/BTC-CST năm 2016 hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 73279/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 4026/VPCP-KTTH năm 2017 xử lý thuế nhà thầu hàng hóa nhập khẩu chỉ kèm theo điều khoản bảo hành do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 2308/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu đối với hợp đồng dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5392/TCT-TNCN năm 2017 về kê khai thuế Nhà thầu đối với cá nhân người nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 2177/TCT-CS về xuất hóa đơn giá trị gia tăng của nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1119/TCT-CS về xuất hóa đơn giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3572/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế nhà thầu đối với hợp đồng dịch vụ tư vấn do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3951/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 15888/BTC-CST năm 2016 hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 73279/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 4026/VPCP-KTTH năm 2017 xử lý thuế nhà thầu hàng hóa nhập khẩu chỉ kèm theo điều khoản bảo hành do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 2308/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu đối với hợp đồng dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 5392/TCT-TNCN năm 2017 về kê khai thuế Nhà thầu đối với cá nhân người nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5507/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5507/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/11/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Hoàng Thị Hà Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực