- 1Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 01/2022/TT-BXD hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5500/BXD-QLN | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2023 |
Kính gửi:……………………………………
Ngày 18/01/2022, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 90/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
Ngày 30/6/2022, Bộ Xây dựng ban hành Thông tư số 01/2022/TT-BXD hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi là Dự án 5). Theo đó, tại điểm e Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 01/2022/TT-BXD quy định về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có huyện nghèo được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Kiểm tra, giám sát, đánh giá và định kỳ có báo cáo Quý (theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này) trước ngày 15 tháng cuối Quý và báo cáo năm (theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này) trước ngày 10 tháng 12 hàng năm kết quả thực hiện gửi Bộ Xây dựng để tổng hợp gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Đề nghị Quý Ủy ban báo cáo kết quả thực hiện Dự án 5 gửi Bộ Xây dựng trước ngày 15/12/2023 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
(Kèm theo là mẫu Phụ lục V, Phụ lục VI Thông tư số 01/2022/TT-BXD).
Trân trọng./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH 26 TỈNH
1. Hà Giang
2. Tuyên Quang
3. Cao Bằng
4. Lạng Sơn
5. Lào Cai
6. Yên Bái
7. Bắc Kạn
8. Bắc Giang
9. Hòa Bình
10. Sơn La
11. Lai Châu
12. Điện Biên
13. Thanh Hóa
14. Nghệ An
15. Quảng Trị
16. Thừa Thiên Huế
17. Quảng Nam
18. Quảng Ngãi
19. Bình Định
20. Khánh Hòa
21. Ninh Thuận
22. Đăk Lăk
23. Đăk Nông
24. Gia Lai
25. Kon Tum
26. An Giang
PHỤ LỤC V
(Kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025)
UBND TỈNH……………………
BÁO CÁO HÀNG QUÝ
Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
Quý……….. năm……….
I. Về số liệu thực hiện
TT | Nội dung | Đơn vị | Kế hoạch hỗ trợ tại địa phương | Kết quả thực hiện trong Quý | Lũy kế thực hiện từ đầu Chương trình | Kế hoạch Quý tiếp theo | Ghi chú | ||||||
Tổng số | Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | Tổng số | Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | Tổng số | Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | |||||
1 | Hộ xây mới nhà ở | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo dân tộc thiểu số | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật) | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hộ sửa chữa nhà ở | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo dân tộc thiểu số | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật) | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tổng số vốn huy động | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Vốn huy động hợp pháp khác | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Kết quả giải ngân vốn hỗ trợ | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Vốn huy động hợp pháp khác | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Về khó khăn, vướng mắc
III. Kiến nghị (nếu có)
NGƯỜI LẬP | TM. UBND TỈNH |
PHỤ LỤC VI
MẪU BÁO CÁO CỦA UBND CẤP TỈNH
(Kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025)
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG NĂM
Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
Năm……….
I. Công tác chỉ đạo điều hành
II. Kết quả thực hiện chính sách
1. Số hộ đã được hỗ trợ xây mới nhà ở
Số lượng nhà ở xây dựng mới lũy kế đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ ………….căn, tương đương ………% so với số lượng nhà ở đã được phê duyệt tại Đề án của tỉnh. Trong đó
- Hộ nghèo dân tộc thiểu số …………căn.
- Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng …………căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội …………căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật) ………….căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai ………….căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại ………….căn.
2. Số hộ đã được hỗ trợ sửa chữa nhà ở
Số lượng nhà ở sửa chữa lũy kế đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ ………….căn, tương đương % so với số lượng nhà ở đã được phê duyệt tại Đề án của tỉnh. Trong đó:
- Hộ nghèo dân tộc thiểu số ………….căn.
- Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng ………….căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội ………….căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật) ………….căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai ………….căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại ………….căn.
3. Tổng số vốn huy động để thực hiện hỗ trợ xây mới nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương ………….………….………….………….………….………….………….…………………
- Vốn ngân sách địa phương ………….………….………….………….………….………….………….…………………
- Vốn huy động hợp pháp khác ………….………….………….………….………….………….………….…………………
4. Tổng số vốn huy động để thực hiện hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương ………….………….………….………….………….………….………….…………………
- Vốn ngân sách địa phương ………….………….………….………….………….………….………….…………………
- Vốn huy động hợp pháp khác ………….………….………….………….………….………….………….…………………
5. Tổng số vốn đã được giải ngân để thực hiện hỗ trợ xây mới nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương ………….………….………….………….………….………….………….…………………
- Vốn ngân sách địa phương ………….………….………….………….………….………….………….…………………
- Vốn huy động hợp pháp khác ………….………….………….………….………….………….………….…………………
6. Tổng số vốn đã được giải ngân để thực hiện hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương ………….………….………….………….………….………….………….…………………
- Vốn ngân sách địa phương ………….………….………….………….………….………….………….…………………
- Vốn huy động hợp pháp khác ………….………….………….………….………….………….………….…………………
7. Công tác triển khai hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Về cách thức thực hiện hỗ trợ ………….………….………….………….………….………….………….…………………
- Về chất lượng nhà ở, vật liệu làm nhà ở, diện tích ………….………….………….………….………….………….………….…………………
III. Những tồn tại, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện
1. Tồn tại, vướng mắc
2. Nguyên nhân
IV. Đề xuất, kiến nghị của địa phương
| TM. UBND TỈNH |
- 1Công văn 2152/BXD-QLN năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, dự án 5 do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 5850/BGDĐT-GDCTHSSV năm 2023 hướng dẫn nộp hồ sơ đề xuất dự án thuộc Kế hoạch triển khai chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2024
- 3Thông báo 116/TB-BXD năm 2023 kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Văn Sinh tại cuộc họp trực tuyến đẩy mạnh triển khai dự án 5 - Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 7505/BCT-KHTC năm 2023 về đề xuất chuyển nguồn chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 sang hết quý I năm 2024 do Bộ Công Thương ban hành
- 5Thông báo 5574/TB-LĐTBXH năm 2023 Kết luận của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tại Hội nghị sơ kết 03 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
- 6Công văn 87/LĐTBXH-VPQGGN triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 01/2022/TT-BXD hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 2152/BXD-QLN năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, dự án 5 do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 5850/BGDĐT-GDCTHSSV năm 2023 hướng dẫn nộp hồ sơ đề xuất dự án thuộc Kế hoạch triển khai chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2024
- 5Thông báo 116/TB-BXD năm 2023 kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Văn Sinh tại cuộc họp trực tuyến đẩy mạnh triển khai dự án 5 - Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn 7505/BCT-KHTC năm 2023 về đề xuất chuyển nguồn chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 sang hết quý I năm 2024 do Bộ Công Thương ban hành
- 7Thông báo 5574/TB-LĐTBXH năm 2023 Kết luận của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tại Hội nghị sơ kết 03 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
- 8Công văn 87/LĐTBXH-VPQGGN triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 5500/BXD-QLN về báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững dự án 5 quý IV/2023 và cả năm 2023 do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 5500/BXD-QLN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/11/2023
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực