- 1Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 2Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 678/QĐ-BTC năm 2019 về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 6Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 508/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 1726/QĐ-BTC năm 2023 về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5496/TCT-TCCB | Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2023 |
Kính gửi: | - Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Triển khai công tác xây dựng kế hoạch và lập dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức theo định kỳ hàng năm; Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017; Căn cứ Quyết định số 508/QĐ-TTg ngày 23/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030; Căn cứ Quy chế đào tạo bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Tài chính ban hành kèm theo Quyết định số 678/QĐ-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Căn cứ Quyết định số 1004/QĐ-TCT ngày 29/6/2022 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc phê duyệt kết quả thực hiện các Đề án xây dựng Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2021-2030; Căn cứ các Nghị quyết, Chỉ thị của Bộ Tài chính về việc đẩy mạnh công tác luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác; Căn cứ chất lượng CCVC trong toàn ngành và dự kiến kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của các Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục Thuế,
Tổng cục Thuế hướng dẫn các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuế (sau đây gọi chung là công chức) năm 2024 như sau:
I - Mục tiêu, nguyên tắc công tác đào tạo, bồi dưỡng
- Nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ và xây dựng đội ngũ công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu cải cách và hiện đại hóa ngành Thuế chuyên nghiệp, hiện đại.
- Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm; gắn với công tác sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức, phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
- Đề cao ý thức tự học và việc lựa chọn chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm của công chức, viên chức; khuyến khích công chức chủ động tự học, tự nghiên cứu theo nhu cầu (Tổng cục đã đăng tải một số chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ của ngành Thuế lên ổ mạng chung của ngành Thuế).
- Đào tạo bồi dưỡng đáp ứng mục tiêu phát triển nguồn nhân lực ngành Thuế theo Chiến lược cải cách hệ thống thuế: Đến năm 2025: Đảm bảo 100% công chức công tác tại các chức năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản hoặc chuyên sâu của chức năng quản lý tương ứng. Trong đó, tỷ lệ công chức đang làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính được bồi dưỡng chuyên sâu kiến thức, kỹ năng quản lý thuế đạt 20-30% đến năm 2025. Đồng thời, 30% công chức đang làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành của ít nhất 01 chức năng quản lý thuế khác”.
- Việc bồi dưỡng phải được xây dựng theo lộ trình, triển khai thường xuyên, liên tục, đảm bảo mục tiêu: Trước khi được điều động sang các bộ phận chức năng quản lý thuế công chức phải có xác nhận hoàn thành ít nhất 01 lớp bồi dưỡng hoặc có giấy xác nhận đạt yêu cầu kỳ kiểm tra kiến thức kỹ năng (đối với công chức đăng ký tự học) thuộc hệ thống chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản hoặc chuyên sâu của chức năng tương ứng với bộ phận dự kiến được điều động.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cho CCVC ngành Thuế phải đi vào thực chất, thiết thực nhằm mục tiêu nâng cao năng lực cho đội ngũ CCVC; tránh hình thức, lãng phí, không hiệu quả;
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác đào tạo, bồi dưỡng cho CCVC ngành Thuế;
- Đẩy mạnh hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất của Trường Nghiệp vụ Thuế.
II - Nội dung đào tạo, bồi dưỡng và phân cấp tổ chức
1. Nhóm các nội dung cử công chức đi học tại các cơ sở đào tạo bồi dưỡng ngoài ngành (như Học viện Hành chính Quốc gia, Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính, Học viện Chính trị, Trường chính trị tỉnh, các Trường Đại học...): Tổng cục Thuế giao các Cục Thuế chủ động phối hợp các cơ sở đào tạo bồi dưỡng có thẩm quyền... để cử công chức đi đào tạo, bồi dưỡng, gồm các nhóm nội dung đào tạo, bồi dưỡng sau:
1.1. Nhóm nội dung ĐTBD theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, tiêu chuẩn ngạch công chức
Đẩy mạnh hoạt động bồi dưỡng đối với công chức lãnh đạo và quy hoạch lãnh đạo các cấp nhằm đáp ứng theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý. Trong đó, lưu ý: căn cứ kết quả rà soát, bổ sung quy hoạch công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý cơ quan thuế các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 và nhiệm kỳ 2026-2031 để xây dựng kế hoạch ĐTBD, đảm bảo mục tiêu: 100% CCVC phải đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý trước khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; đội ngũ công chức quy hoạch lãnh đạo phải được đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng yêu cầu khi được bố trí nhiệm vụ mới ở vị trí cao hơn, gồm các nội dung:
1.1.1. Đào tạo lý luận chính trị
Đối tượng, tiêu chuẩn công chức được cử đi đào tạo lý luận chính trị thực hiện theo Quy định số 57-QĐ/TW ngày 08/02/2022 của Ban Chấp hành Trung ương về đối tượng, tiêu chuẩn và phân cấp đào tạo lý luận chính trị. Theo đó, lưu ý một số nội dung sau:
- Đối với đào tạo cao cấp lý luận chính trị, đối tượng được ưu tiên cử đi đào tạo gồm:
+ Tại cơ quan Tổng cục Thuế: Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương trở lên; Công chức quy hoạch lãnh đạo cấp Vụ và tương đương trở lên; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương; quy hoạch lãnh đạo cấp Trưởng phòng và tương đương trở lên; Công chức có đủ 04 năm giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương mà chức danh, vị trí việc làm theo quy định phải có trình độ cao cấp lý luận chính trị và trong dự nguồn ngạch cao cấp (tương đương).
+ Tại các Cục Thuế: Cục trưởng, Phó Cục trưởng; công chức quy hoạch lãnh đạo Cục Thuế; Trưởng phòng/Chi cục trưởng Chi cục Thuế; Phó trưởng phòng/Phó Chi cục trưởng quy hoạch chức danh Trưởng phòng và tương đương.
- Đối với đào tạo trung cấp lý luận chính trị, đối tượng được ưu tiên cử đi đào tạo gồm:
+ Công chức lãnh đạo và công chức quy hoạch chức danh lãnh đạo cấp phòng và tương đương trở lên;
+ Công chức có đủ 06 năm giữ ngạch chuyên viên và tương đương; chức danh, vị trí việc làm theo quy định phải có trình độ trung cấp lý luận chính trị và trong dự nguồn ngạch trung cấp (tương đương).
Ngoài các đối tượng và tiêu chuẩn như trên, đề nghị các đơn vị còn phải căn cứ thêm các điều kiện (nếu có) theo công văn chiêu sinh thực tế của Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh; của Thành ủy/Tỉnh ủy địa phương...
1.1.2. Bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý
(1) Đối với lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo cấp Vụ/Cục: Căn cứ kế hoạch Tổng cục phê duyệt đề nghị Cục Thuế chủ động cử công chức tham dự các lớp học theo thông báo của các cơ sở đào tạo có chức năng tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản lý (Học viện Hành chính quốc gia, Trường Bồi dưỡng Cán bộ Tài chính...). Trường hợp lãnh đạo cấp Cục có nhu cầu tham dự khóa bồi dưỡng, Tổng cục Thuế giao Cục Thuế chủ động sắp xếp bố trí công việc để cử công chức đi học đồng thời báo cáo Tổng cục để biết.
(2) Đối với lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo cấp Phòng, cấp Chi cục Thuế: Các Cục Thuế chủ động phối hợp các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có chức năng tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản lý (Học viện Hành chính quốc gia, Trường Bồi dưỡng Cán bộ Tài chính, các Trường bồi dưỡng cán bộ của các Bộ/ngành...) để tổ chức bồi dưỡng cho công chức lãnh đạo và đã được phê duyệt quy hoạch chức danh lãnh đạo, quản lý cấp Phòng, cấp Chi cục Thuế.
1.1.3. Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với các ngạch công chức
Nhằm đáp ứng tiêu chuẩn ngạch cho công chức, viên chức theo quy định, Tổng cục Thuế giao các Cục Thuế chủ động phối hợp các cơ sở đào tạo bồi dưỡng có thẩm quyền như Học viện Hành chính Quốc gia, Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính, Trường Bồi dưỡng cán bộ của các bộ/ngành, Trường chính trị tỉnh... để cử công chức (bao gồm cả công chức ngạch hành chính: chuyên viên, chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp và công chức ngạch chuyên ngành thuế: kiểm tra viên trung cấp thuế, kiểm tra viên thuế, kiểm tra viên chính thuế, kiểm tra viên cao cấp thuế) tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng QLNN đối với các ngạch chuyên viên và tương đương, ngạch chuyên viên chính và tương đương, ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.
1.2. Nhóm nội dung ĐTBD nâng cao trình độ chuyên môn
1.2.1. Đào tạo Sau đại học
Việc cử công chức đi đào tạo Sau đại học phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
(1) Đối tượng và điều kiện cử đi học sau đại học:
Công chức, không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo; có thời gian công tác đối với công chức phải đủ 03 (ba) năm liên tục trong ngành Thuế tính từ thời điểm bắt đầu khóa học (không kể thời gian tập sự), riêng đối với viên chức tính từ sau khi kết thúc thời gian tập sự; có 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên và được Lãnh đạo Vụ/đơn vị sử dụng công chức đánh giá có năng lực triển vọng phát triển; có cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong ngành Thuế sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo. Ưu tiên công chức lãnh đạo cấp phòng; công chức quy hoạch lãnh đạo cấp Cục, cấp Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục Thuế.
(2) Chuyên ngành đào tạo: Công chức, viên chức đi học sau đại học phải học đúng các chuyên ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật Kinh tế, Quản lý nguồn nhân lực, Quản lý Tài chính công, Quản trị kinh doanh... phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
(3) Hồ sơ xin cử đi đào tạo sau đại học (cả trong nước và nước ngoài): đề nghị thực hiện theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế tại Công văn số 2019/TCT-TCCB ngày 21/5/2019.
1.2.2. Bồi dưỡng ngoại ngữ, tiếng dân tộc
- Bồi dưỡng ngoại ngữ: Các đơn vị xây dựng và đăng ký kế hoạch bồi dưỡng ngoại ngữ cho công chức theo định hướng chiến lược cải cách đến hết năm 2025: phấn đấu 40% công chức, viên chức ở cơ quan Tổng cục Thuế (tập trung vào công chức, viên chức lãnh đạo quản lý từ cấp phòng và tương đương trở lên dưới 40 tuổi) tại các vị trí việc làm cần sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4/6 hoặc tương đương trở lên và có ngoại ngữ chuyên ngành đáp ứng được yêu cầu của vị trí việc làm; 20% công chức ở cơ quan thuế địa phương đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 hoặc tương đương trở lên theo quy định hoặc có ngoại ngữ chuyên ngành đáp ứng được yêu cầu công việc.
Năm 2024, đẩy mạnh bồi dưỡng ngoại ngữ chuyên ngành... cho những công chức trẻ dưới 40 tuổi, có trình độ chuyên môn tốt, có khả năng phát triển, để đảm bảo công chức có thể làm việc trực tiếp với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc tham gia các khóa học ngắn hạn, dài hạn ở nước ngoài. Tổng cục Thuế khuyến khích, hỗ trợ một phần kinh phí đối với những công chức chủ động học tập, nâng cao trình độ tiếng Anh quốc tế IELTS tối thiểu đạt 6.0 (hoặc chứng chỉ TOFEL tương đương) để đủ điều kiện tham dự các khóa học ở nước ngoài.
- Bồi dưỡng tiếng dân tộc: Tổng cục Thuế chủ trương bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho công chức thuộc Cục Thuế các tỉnh Tây Nguyên và một số tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác tuyên truyền pháp luật về thuế và những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc đặc biệt phục vụ cho công tác chính trị, xã hội theo chủ trương của Đảng, Nhà nước tại địa phương. Cục Thuế chủ động liên hệ với các Trung tâm đào tạo tiếng dân tộc ở địa phương để lựa chọn cử công chức tham dự các lớp bồi dưỡng.
1.2.3. Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản: Nhằm đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ các ngạch công chức theo quy định, các đơn vị xây dựng kế hoạch và đăng ký nhu cầu bồi dưỡng CNTT cho công chức đảm bảo công chức có kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.
1.2.4. Nhóm nội dung bồi dưỡng các kiến thức, kỹ năng bổ trợ nâng cao năng lực cho công chức theo lĩnh vực công tác, vị trí việc làm
Căn cứ nhu cầu bồi dưỡng nâng cao năng lực cho công chức đáp ứng yêu cầu công việc, Tổng cục Thuế giao các đơn vị chủ động rà soát, lập kế hoạch, phối hợp các cơ sở đào tạo bồi dưỡng có chức năng tổ chức để bồi dưỡng cho công chức theo các nội dung chính sau:
+ Lĩnh vực thanh tra kiểm tra, quản lý thuế doanh nghiệp lớn: Bồi dưỡng nghiệp vụ Thanh tra viên, Thanh tra viên chính, Thanh tra viên cao cấp (do Trường Cán bộ Thanh tra- Thanh tra Chính phủ tổ chức)...
+ Lĩnh vực pháp chế: Bồi dưỡng kỹ năng giải quyết tranh chấp trong tố tụng hành chính...;
+ Lĩnh vực tài vụ- quản trị, kế toán thuế nội địa: Bồi dưỡng kế toán trưởng (cho đối tượng dự kiến bổ nhiệm kế toán trưởng/bố trí phụ trách kế toán); Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán; Bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu cơ bản, nâng cao (cho công chức được giao nhiệm vụ làm công tác đấu thầu tại các đơn vị như: TVQT, VP, CNTT, TTHT); Đào tạo về sử dụng phần mềm quản lý tài sản nội ngành; Đào tạo về sử dụng phần mềm kho cơ sở dữ liệu thu chi ngân sách...;
+ Lĩnh vực hợp tác quốc tế: Bồi dưỡng kỹ năng đàm phán, kỹ năng đối ngoại, Bồi dưỡng kiến thức đối ngoại, hội nhập quốc tế; Bồi dưỡng về lễ tân ngoại giao, lễ tân thực hành chuyên sâu; BD kỹ năng quản lý tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế...;
+ Lĩnh vực tổ chức cán bộ: Bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác tổ chức cán bộ; Đào tạo về sử dụng phần mềm thi đua khen thưởng...;
+ Lĩnh vực văn phòng, tuyên truyền hỗ trợ: Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ hành chính văn phòng; Bồi dưỡng kiến thức cải cách hành chính; Bồi dưỡng kỹ năng viết tin, bài trên tạp chí và cổng thông tin điện tử; Bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí, tuyên truyền và kỹ năng xử lý thông tin báo chí...;
+ Nhóm nội dung bồi dưỡng chung cho tất cả các lĩnh vực công tác, vị trí việc làm: BD cập nhật kiến thức mới về kinh tế tài chính; BD kỹ năng giao tiếp và văn hóa công vụ; Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng cơ bản về chuyển đổi số...
2. Nhóm các nội dung ĐTBD do Tổng cục Thuế (Trường Nghiệp vụ Thuế và các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục) ban hành chương trình, tài liệu và tổ chức bồi dưỡng
2.1. Đối với nhóm các nội dung đào tạo bồi dưỡng theo các chức năng/lĩnh vực công tác
2.1.1. Đối với nhóm 04 chức năng quản lý thuế chính (Tuyên truyền hỗ trợ NNT, QL Kê khai & KTT, QL Nợ & CCNT, Thanh tra kiểm tra thuế):
- Về nội dung, chương trình bồi dưỡng: Hệ thống các chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành từ cơ bản đến chuyên sâu của 04 chức năng quản lý thuế chính đã được Tổng cục ban hành: Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng Thanh tra kiểm tra thuế; Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng Tuyên truyền hỗ trợ NNT; Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý Kê khai & KTT; Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý Nợ & CCNT.
- Đối tượng bồi dưỡng: Công chức đang công tác tại các chức năng quản lý thuế chính và các chức năng/lĩnh vực công tác khác phục vụ công tác điều động, chuyển đổi vị trí công tác.
- Về phân cấp tổ chức bồi dưỡng: Để công tác bồi dưỡng kiến thức kỹ năng được thực chất, đảm bảo chất lượng, phục vụ tốt công tác điều động, năm 2024, Tổng cục giao Trường Nghiệp vụ Thuế chủ trì, trực tiếp tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng các chức năng QLT chính nêu tại mục 2.1.1, theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua phần mềm E-learning công chức toàn ngành. Riêng một số Cục Thuế lớn chủ động được nguồn giảng viên kiêm chức (như Hà Nội, TP.HCM, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng...): Tổng cục Thuế tiếp tục phân cấp cho các Cục Thuế tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản đối với 04 chức năng quản lý thuế chính tại địa phương theo chương trình, thời lượng và tài liệu bồi dưỡng Tổng cục đã ban hành.
2.1.2. Đối với nhóm quản lý thuế theo đối tượng (QLT doanh nghiệp lớn, QLT DN vừa và nhỏ, Quản lý thuế doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác)
- Về nội dung, chương trình bồi dưỡng: Chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng Quản lý thuế doanh nghiệp lớn; Chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng Quản lý thuế doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác;
- Về phân cấp tổ chức bồi dưỡng: giao Trường Nghiệp vụ Thuế chủ trì, phối hợp với các Vụ/đơn vị tổ chức các khóa bồi dưỡng cho công chức toàn ngành.
2.1.3. Đối với lĩnh vực kiểm tra nội bộ
- Về nội dung, chương trình bồi dưỡng: Chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng (cơ bản và chuyên sâu) Kiểm tra nội bộ, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng;
- Về phân cấp tổ chức bồi dưỡng: giao Trường Nghiệp vụ Thuế chủ trì, phối hợp với các Vụ/đơn vị tổ chức các khóa bồi dưỡng cho công chức toàn ngành.
2.1.4. Đối với lĩnh vực công nghệ thông tin
- Về nội dung, chương trình bồi dưỡng: Chương trình Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cho công chức làm Công nghệ thông tin ngành Thuế;
- Về phân cấp tổ chức bồi dưỡng: Tổng cục giao Cục Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với các Vụ/đơn vị tổ chức các khóa bồi dưỡng cho công chức làm công tác CNTT toàn ngành.
2.1.5. Đối với các lĩnh vực khác (nhóm xây dựng cơ chế, nghiệp vụ hỗ trợ, quản lý nội ngành): Chính sách; Pháp chế; Dự toán thu thuế; Hợp tác quốc tế; Quản lý rủi ro; Tổ chức cán bộ; Tài vụ - Quản trị; Văn phòng...:
(1) Về các nội dung tập huấn năm 2024
- Về nội dung tập huấn:
+ Lĩnh vực Hợp tác quốc tế: Tập huấn về áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế 02 lần (03 ngày) (cho công chức làm công tác liên quan đến thuế quốc tế: quản lý DNL, TTKT, QLT DNCN, TTHT).
+ Lĩnh vực Tài vụ quản trị: Tập huấn về công tác quản lý tài chính, quản lý tài sản, quản lý đầu tư xây dựng và các nghiệp vụ đấu thầu, kế toán (02 ngày); Tập huấn phần mềm quản lý tài sản (01 ngày).
+ Lĩnh vực quản lý rủi ro: Tập huấn Bộ chỉ số tiêu chí và quy trình áp dụng QLRR lựa chọn hồ sơ khai thuế GTGT, TNDN, TTĐB để kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế (0,5 ngày).
+ Lĩnh vực hành chính- văn phòng: Tập huấn Tuyên truyền phổ biến quy định của pháp luật về văn thư lưu trữ, bảo vệ bí mật nhà nước (02 ngày).
+ Lĩnh vực Công nghệ thông tin: Tập huấn về công tác quản lý trong lĩnh vực công nghệ thông tin cho lãnh đạo Cục và Trưởng phòng CNTT (02 ngày); Tập huấn nâng cấp các ứng dụng ngành Thuế (03 ngày);
+ Lĩnh vực Tổ chức cán bộ: Tập huấn về công tác tổ chức cán bộ (01 ngày).
- Về phân cấp tổ chức tập huấn: Tổng cục giao các Vụ/đơn vị chức năng chủ trì phối hợp với Văn phòng để tổ chức tập huấn theo hình thức trực tuyến và/hoặc tập trung cho công chức lãnh đạo cấp Cục Thuế, lãnh đạo các Phòng, Chi cục và đội ngũ giảng viên kiêm chức của ngành thuế. Căn cứ đối tượng, nội dung, chương trình tài liệu tập huấn do Tổng cục Thuế ban hành các Cục Thuế chủ động tổ chức triển khai tập huấn cho tất cả công chức thuộc phạm vi quản lý theo đúng đối tượng, nội dung và chương trình của Tổng cục Thuế. Đồng thời để tăng cường chất lượng của các khóa tập huấn, cập nhật chính sách, chế độ, Tổng cục Thuế yêu cầu các đơn vị chủ trì tổ chức tập huấn, cập nhật chính sách, quy trình mới phải có hình thức kiểm tra, đánh giá phù hợp.
Căn cứ kế hoạch tổ chức các lớp bồi dưỡng của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, căn cứ yêu cầu nhiệm vụ của từng đơn vị, đề nghị thủ trưởng các đơn vị chủ động lập kế hoạch (nếu có nhu cầu) tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho công chức thuộc đơn vị quản lý; đồng thời có trách nhiệm cử công chức đúng đối tượng tham dự các khóa bồi dưỡng, tập huấn theo yêu cầu của Tổng cục Thuế.
Lưu ý: Tổng cục Thuế gửi biểu dự kiến kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng, tập huấn chính sách do các Vụ/đơn vị chức năng thuộc Tổng cục Thuế chủ trì tổ chức năm 2024 để các Cục Thuế tham khảo lập kế hoạch bồi dưỡng công chức thuộc đơn vị (Biểu số 2 KH-TCT, Biểu số 4 KH-TNV, Biểu số 5 KH-CNTT).
(2) Về kế hoạch xây dựng chương trình tài liệu bồi dưỡng, tập huấn
Hiện tại các lĩnh vực này đều có chưa có hệ thống chương trình, tài liệu bồi dưỡng riêng của ngành (trừ lĩnh vực Dự toán thu thuế tuy đã có tài liệu bồi dưỡng về phân tích dự báo, dự toán thu NSNN nhưng chưa được cập nhật, sửa đổi, bổ sung hàng năm). Công chức công tác tại các lĩnh vực này mới chỉ được tham gia các khóa học do cơ sở ĐTBD ngoài ngành tổ chức và các khóa tập huấn ngắn ngày (từ 03 ngày trở xuống) để cập nhật chế độ, chính sách, quy trình mới.
Trên nguyên tắc mọi lĩnh vực đều phải có chương trình tài liệu bồi dưỡng riêng cho công chức, Tổng cục Thuế yêu cầu tất cả các Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục phải có trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng mới, cập nhật bổ sung chương trình tài liệu bồi dưỡng, tập huấn dành riêng cho công chức thuế để tổ chức bồi dưỡng trong toàn ngành.
2.2. Đối với các nội dung bồi dưỡng dùng chung cho các ngạch công chức chuyên ngành Thuế (không chia theo chức năng/lĩnh vực)
2.2.1. Nội dung bồi dưỡng
Hệ thống chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về thuế sử dụng chung cho các ngạch công chức chuyên ngành thuế (thay thế phần kiến thức, kỹ năng chuyên môn về thuế tại các chương BD các ngạch chuyên ngành thuế trước đây) do Tổng cục ban hành gồm:
+ Bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ quản lý thuế: công chức có tối thiểu 02 năm giữ ngạch Kiểm tra viên trung cấp thuế (chưa học lớp bồi dưỡng ngạch kiểm tra viên thuế trước đây);
+ Bồi dưỡng kiến thức về chính sách thuế: công chức giữ ngạch Kiểm tra viên thuế và công chức có tối thiểu 02 năm giữ ngạch Kiểm tra viên trung cấp thuế (chưa học lớp bồi dưỡng ngạch kiểm tra viên thuế trước đây);
+ Bồi dưỡng kiến thức về quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế dành cho công chức giữ ngạch Kiểm tra viên chính thuế, công chức có tối thiểu 06 năm giữ ngạch Kiểm tra viên thuế (chưa học lớp bồi dưỡng ngạch KTVC trước đây);
+ Bồi dưỡng kiến thức nâng cao về quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế dành cho công chức giữ ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế và tương đương; công chức có tối thiểu 04 năm giữ ngạch Kiểm tra viên chính thuế và tương đương.
2.2.2. Phân công tổ chức thực hiện
a) Trường Nghiệp vụ Thuế trực tiếp tổ chức đào tạo đối với:
- Các lớp Bồi dưỡng kiến thức về QLNN trong lĩnh vực thuế;
- Các lớp Bồi dưỡng kiến thức nâng cao về QLNN trong lĩnh vực thuế.
b) Cục Thuế các tỉnh/thành phố tổ chức các lớp bồi dưỡng như sau:
- Đối với các lớp BD kiến thức về nghiệp vụ quản lý thuế và Bồi dưỡng kiến thức về chính sách thuế: Tổng cục phân cấp cho Cục Thuế (hoặc phối hợp với các Cục Thuế lân cận) chủ trì, phối hợp với Trường Nghiệp vụ Thuế tổ chức lớp riêng tại địa phương với điều kiện tối thiểu 20 học viên/lớp và chủ động được nguồn giảng viên; Trường Nghiệp vụ Thuế tổ chức lớp cho các Cục Thuế không đủ điều kiện tổ chức lớp riêng tại địa phương.
- Đối với các lớp bồi dưỡng kiến thức về QLNN trong lĩnh vực thuế: Về nguyên tắc Cục Thuế cử công chức tham dự các lớp bồi dưỡng do Trường Nghiệp vụ thuế chủ trì tổ chức. Tuy nhiên, để tạo điều kiện cho công chức vừa nâng cao kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ vừa tham gia công tác của cơ quan, tiết kiệm thời gian, chi phí: Tổng cục Thuế cho phép một số Cục Thuế lớn như Cục Thuế thành phố Hà Nội, Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh... nếu chủ động được nguồn giảng viên, có thể xem xét để tổ chức lớp tại địa phương. Giao Trường Nghiệp vụ Thuế chủ trì, phối hợp với Cục Thuế: căn cứ tình hình thực tế của các Cục Thuế lựa chọn áp dụng hình thức đào tạo phù hợp để tổ chức các lớp bồi dưỡng (đào tạo trực tiếp tại địa phương, hoặc kết hợp đào tạo trực tuyến) đảm bảo hiệu quả, chất lượng đào tạo.
c) Trách nhiệm phối hợp tổ chức bồi dưỡng
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ Trường Nghiệp vụ Thuế trong việc tổ chức các lớp học trực tuyến, các lớp tổ chức trực tiếp tại địa phương. Đồng thời có trách nhiệm cử công chức tham dự các lớp bồi dưỡng theo triệu tập của Trường Nghiệp vụ Thuế để đảm bảo Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng và sử dụng hiệu quả cơ sở phân hiệu Thừa Thiên - Huế.
- Trường Nghiệp vụ Thuế chịu trách nhiệm hướng dẫn Cục Thuế tổ chức lớp học, thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và cấp chứng chỉ cho công chức sau khi hoàn thành khóa học bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thuế theo quy định.
2.3. Đối với nội dung bồi dưỡng công chức mới tuyển dụng
Tổng cục Thuế giao Trường Nghiệp vụ Thuế chủ trì, phối hợp với các Vụ/đơn vị liên quan xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức bồi dưỡng cho công chức mới toàn ngành.
2.4. Đối với nội dung bồi dưỡng cho đội ngũ công chức quy hoạch lãnh đạo các cấp
(1) Đối với đội ngũ lãnh đạo và quy hoạch lãnh đạo cấp Đội Thuế:
- Về chương trình bồi dưỡng: theo Chương trình bồi dưỡng kỹ năng, lãnh đạo quản lý cấp Đội Thuế do Tổng cục ban hành và cấp chứng chỉ (theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Đội Thuế)
- Về phân cấp tổ chức: giao Các Cục Thuế chủ động phối hợp với Trường Nghiệp vụ Thuế tổ chức các lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý cho công chức lãnh đạo và đã được phê duyệt quy hoạch chức danh lãnh đạo cấp Đội thuộc Chi cục Thuế; đối với các Cục Thuế không đủ điều kiện mở lớp riêng (dưới 20 người hoặc không tự bố trí được nguồn giảng viên): giao Trường Nghiệp vụ Thuế tổ chức.
(2) Đối với đội ngũ công chức quy hoạch lãnh đạo cấp Phòng và tương đương: Tổng cục Thuế giao Trường Nghiệp vụ Thuế chủ trì phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ nghiên cứu, tham mưu Tổng cục xây dựng khung chương trình bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng dành riêng cho đội ngũ quy hoạch lãnh đạo cấp phòng và tương đương.
(3) Đối với đội ngũ công chức quy hoạch cấp Vụ, Cục và tương đương
- Về đối tượng bồi dưỡng: Cán bộ, công chức, viên chức quy hoạch chức danh lãnh đạo cấp Vụ, cấp Cục trở lên thuộc Tổng cục Thuế.
- Về chương trình bồi dưỡng: Tổng cục giao Trường Nghiệp vụ Thuế, Vụ Tổ chức cán bộ hoàn thiện chương trình bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng dành riêng cho đội ngũ công chức quy hoạch lãnh đạo cấp Vụ/Cục trở lên đáp ứng mục tiêu bồi dưỡng: Trang bị, cập nhật, nâng cao những kiến thức mang tính chiến lược, đặc thù của ngành Thuế; kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về công tác quản lý thuế; Chú trọng trao đổi kinh nghiệm, xử lý các tình huống phát sinh trong thực tiễn quản lý, trong hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo điều hành các đơn vị trong ngành Thuế.
- Về phân cấp tổ chức: Tổng cục giao Trường Nghiệp vụ Thuế chủ trì, phối hợp với các Vụ/đơn vị liên quan tổ chức các lớp bồi dưỡng cho đội ngũ công chức, viên chức quy hoạch các chức danh lãnh đạo cấp Vụ/Cục trở lên trong toàn ngành.
III - Căn cứ xây dựng, phương pháp lập và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
1. Căn cứ để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng:
- Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức;
- Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV;
- Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
- Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Quyết định số 678/QĐ-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Tài chính;
- Quyết định số 1726/QĐ-BTC ngày 10/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Chủ trương, định hướng đào tạo, bồi dưỡng công chức của Tổng cục Thuế; kết quả triển khai thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức năm 2023 của Cục Thuế; thực trạng trình độ công chức và nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của Cục Thuế.
2. Phương pháp lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
- Căn cứ nhu cầu của các Phòng thuộc Cục Thuế và các Chi cục Thuế, Cục Thuế lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho công chức thuộc Cục Thuế.
- Đề nghị Cục Thuế căn cứ nội dung đào tạo, bồi dưỡng nêu trên, khi lập kế hoạch cần xác định rõ Cục Thuế sẽ chủ trì tổ chức bồi dưỡng những nội dung gì, đối tượng nào, số lượng lớp, thời gian và số lượng công chức tham gia; số lượng, đối tượng nào Cục Thuế cử tham gia các lớp do Tổng cục Thuế trực tiếp tổ chức bồi dưỡng.
+ Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng do Cục Thuế chủ trì, tổ chức thực hiện yêu cầu lập với đầy đủ các chỉ tiêu theo mẫu Biểu 1 KH-CT kèm theo công văn này.
+ Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng do Cục Thuế đăng ký tham dự các lớp do Tổng cục chủ trì, tổ chức thực hiện: đề nghị lập theo mẫu Biểu 2 KH-TCT và Biểu 4 KH-TNV kèm theo Công văn này.
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2024 cần chú ý đến tình hình triển khai thực hiện kế hoạch năm 2023 và tham khảo mức kinh phí Tổng cục Thuế đã phân bổ năm 2023. Qua tổng hợp nhu cầu và theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm của các Cục Thuế, Tổng cục Thuế nhận thấy: việc xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm nhiều đơn vị lập chưa sát với thực tế, không sát với khả năng thực hiện của đơn vị, đăng ký nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng quá cao... làm ảnh hưởng đến công tác đào tạo, bồi dưỡng của toàn ngành. Vì vậy, các đơn vị khi xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2024 cần phải đảm bảo sát thực và có tính thực thi cao.
3. Chủ động triển khai thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
Tổng cục Thuế giao các Cục Thuế chủ động triển khai đào tạo, bồi dưỡng một số nội dung sau:
- Đào tạo lý luận chính trị;
- Bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản lý cấp Phòng, cấp Cục;
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với ngạch chuyên viên và tương đương (cho đối tượng công chức mới tuyển dụng vào ngành Thuế để đáp ứng tiêu chuẩn ngạch trước khi Quyết định bổ nhiệm ngạch chính thức);
- Tập huấn các chính sách, chế độ mới, quy trình nghiệp vụ...
Để đẩy nhanh tiến độ đào tạo, bồi dưỡng cho công chức thuế ngay từ đầu năm, đảm bảo tập trung nguồn lực thực hiện thu NSNN cho các tháng cuối năm; Tổng cục Thuế đề nghị các Cục Thuế căn cứ hướng dẫn tại công văn này chủ động bồi dưỡng một số nội dung nêu trên cho công chức, không đợi đến khi Tổng cục Thuế phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; tuy nhiên phải đảm bảo đúng đối tượng, nội dung và chi phí theo quy định.
IV- Về quản lý kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
Nhằm tăng cường sự chủ động về kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cho các Cục Thuế tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho công chức được kịp thời, đảm bảo hoàn thành kế hoạch Tổng cục Thuế phê duyệt, Tổng cục Thuế đề nghị:
1. Cục Thuế lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho công chức thuộc Cục Thuế, báo cáo Tổng cục Thuế (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để thẩm định trình Tổng cục Thuế phê duyệt về nội dung; lập dự toán kinh phí các lớp đào tạo, bồi dưỡng do Cục Thuế chủ trì tổ chức thực hiện báo cáo Tổng cục Thuế (qua Vụ Tài vụ - Quản trị) để xem xét, trình Tổng cục Thuế phê duyệt dự toán và bố trí trong dự toán kinh phí của Cục Thuế.
2. Vụ Tài vụ - Quản trị chủ trì phối hợp Vụ Tổ chức cán bộ hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị lập dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định; tổng hợp dự toán, trình Tổng cục xem xét, phê duyệt phương án phân bổ dự toán và giao dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cho các Cục Thuế để các Cục Thuế chủ động triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho công chức ngay từ đầu năm 2024.
3. Cục trưởng Cục Thuế có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao đúng mục đích theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được phê duyệt và theo đúng quy định hiện hành.
4. Tổng cục Thuế sẽ kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cho công chức thuế, việc quản lý sử dụng, quyết toán kinh phí đào tạo bồi dưỡng của Cục Thuế.
V- Tổ chức thực hiện
- Giao đồng chí Cục trưởng Cục Thuế tổ chức và chịu trách nhiệm về việc đào tạo, bồi dưỡng cho công chức Cục Thuế, đảm bảo chuẩn hóa, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức theo quy định chung của Nhà nước và của Ngành. Đồng thời lưu ý phải đảm bảo bố trí công chức làm việc tại đơn vị; đẩy mạnh tổ chức các khóa học ngoài giờ hành chính, học trực tuyến kết hợp trực tiếp để tạo điều kiện cho công chức vừa nâng cao kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ vừa tham gia công tác của cơ quan.
- Giao Trường Nghiệp vụ Thuế chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Vụ/đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế và Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện và quản lý các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức do Tổng cục Thuế trực tiếp tổ chức.
- Giao Cục Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Vụ/đơn vị lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo dự án và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo chức năng quản lý thuế cho công chức do Tổng cục Thuế trực tiếp tổ chức.
- Giao các Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế đẩy mạnh công tác xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu bồi dưỡng; cập nhật, bổ sung chương trình tài liệu bồi dưỡng công chức (theo lĩnh vực chuyên môn của Vụ/đơn vị) do Vụ/đơn vị chủ trì hoặc phối hợp với các cơ sở đào tạo bên ngoài tổ chức, thực hiện.
- Giao Vụ Tài vụ - Quản trị thống nhất quản lý và thực hiện việc theo dõi, phân bổ, giao dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức cho cơ quan Tổng cục Thuế và Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của Cục Thuế.
- Giao Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với các Vụ/đơn vị có liên quan theo dõi, tổng hợp, đánh giá, báo cáo Tổng cục Thuế kết quả đào tạo, bồi dưỡng công chức thuế trong toàn ngành.
Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng và đăng ký kế hoạch đào tạo bồi dưỡng năm 2024 cho công chức thuộc đơn vị (theo các biểu mẫu đính kèm: Biểu số 1 KH-CT, Biểu số 2 KH-TCT, Biểu số 3-DS, 3A-TK, Biểu số 4 KH-TNV) và đề nghị gửi về Tổng cục Thuế (qua Vụ Tổ chức cán bộ), đồng thời gửi theo địa chỉ email: dttnguyet@gdt.gov.vn và thquan03@gdt.gov.vn trước ngày 12/12/2023 để tổng hợp, phê duyệt.
Lưu ý: Biểu kế hoạch cần làm trên file Excel theo đúng mẫu biểu đính kèm (không thêm, bớt các cột, dòng) để việc tổng hợp số liệu được thống nhất.
Tổng cục Thuế thông báo để các đơn vị biết, thực hiện./.
| TL.TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TỔNG CỤC THUẾ |
|
Biểu 1 KH-CT
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐTBD CÔNG CHỨC THUẾ NĂM 2024 DO CỤC THUẾ CHỦ TRÌ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
TT | Nội dung Đào tạo | Chất lượng công chức tại thời điểm 31/12/2023 (ước tính) | Số lượt công chức, viên chức dự kiến Đào tạo, bồi dưỡng (lượt người) do Cục Thuế chủ trì tổ chức thực hiện năm 2024 | Dự toán kinh phí đào tạo (do Cục Thuế chi) | Ghi chú | |||||||||||
Số lượng CC phải đi ĐTBD đáp ứng tiêu chuẩn ngạch, chức danh theo quy định | Số lượng CC đã được cử đi ĐTBD | Số lượng CC còn phải ĐTBD | Tổng số lượt công chức, viên chức cần ĐTBD | Chia theo chức danh | Chia theo ngạch công chức | |||||||||||
LĐ Cục Thuế | LĐ Phòng, Chi cục thuộc Cục Thuế | LĐ Đội thuộc CCT | CCVC khác | CVCC và tương đương | CVC và tương đương | CV và tương đương | Cán sự và tương đương | CCVC khác | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) |
1 | Đào tạo sau đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thạc sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tiến sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Lý luận chính trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Cao cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Bồi dưỡng kiến thức kỹ năng quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chuyên viên cao cấp và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chuyên viên chính và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chuyên viên và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Cấp Cục Thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Cấp Phòng và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Cấp Đội thuộc Chi cục Thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | BD kiến thức, kỹ năng cơ bản đối với công chức làm việc tại 04 chức năng QLT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dành cho một số Cục Thuế lớn được phân cấp tổ chức |
| + Thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| + Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| + Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| + Kê khai và kế toán thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 | - BD kiến thức, kỹ năng chuyên sâu đối với công chức làm việc tại 04 chức năng QLT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| + Thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| + Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| + Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| + Kê khai và kế toán thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
7 | Bồi dưỡng kiến thức kỹ năng chuyên ngành thuế cho công chức giữ ngạch chuyên ngành Thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Bồi dưỡng kiến thức về chính sách thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Bồi dưỡng kiến thức về quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Ngoại ngữ, tiếng dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Bậc 4 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tiếng dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Tin học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tin học ứng dụng quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tin học chuyên sâu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Bồi dưỡng Kế toán trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Bồi dưỡng cho công chức làm công tác thuế nội địa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Bồi dưỡng cho công chức làm công tác kế toán chi NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Bồi dưỡng Nghiệp vụ Thanh tra do Trường Cán bộ Thanh tra Chính phủ tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - BD nghiệp vụ Thanh tra viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - BD nghiệp vụ Thanh tra viên chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - BD nghiệp vụ Thanh tra viên cao cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Bồi dưỡng kiến thức hội nhập quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Tập huấn cập nhật chính sách pháp luật về thuế, tập huấn quy trình nghiệp vụ mới... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Bồi dưỡng, đào tạo khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Ghi rõ nội dung ĐTBD) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng = 1+2+3+....+12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với nội dung BD ngạch chuyên ngành thuế: các Cục Thuế chỉ lập kế hoạch do Cục trực tiếp tổ chức, không bao gồm chỉ tiêu đã đăng ký với Trường Nghiệp vụ Thuế
- Chỉ tiêu ở mục 12: Ghi rõ các nội dung nghiệp vụ Cục Thuế cần ĐTBD.
- Đối với mỗi lượt công chức dự kiến cử đi ĐTBD: vừa xác định tại cột nội dung chia theo chức danh; vừa được xác định tại nội dung chia theo ngạch công chức
- Chỉ tiêu cột (6) = Tổng cột (7)-(8)+(9)+(10) = Tổng cột (11)+(12)+(13)+(14)+(15)
| …. ngày .... tháng … năm 2023 |
NGƯỜI LẬP BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
TỔNG CỤC THUẾ |
|
Biểu 2 KH-TCT
BIỂU ĐĂNG KÝ THAM DỰ KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN DO CÁC VỤ/ĐƠN VỊ THUỘC TỔNG CỤC THUẾ DỰ KIẾN TỔ CHỨC NĂM 2024
STT | Nội dung bồi dưỡng | Đối tượng tham dự | Nguồn giảng viên | Thời gian học (số ngày/lớp) | Thời điểm tổ chức lớp học | Địa điểm/Hình thức | Số lớp | Tổng số CCVC đăng ký tham dự | Đơn vị phối hợp |
I | Vụ Hợp tác quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tập huấn về áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần | Công chức các Cục DNL, Cục TTKT, Vụ DNNCN; Phòng Thanh tra Kiểm tra, Phòng thuế DNNVN, Phòng TTHT của các Cục Thuế | Vụ Hợp tác quốc tế | 3 | Năm 2024 | Hà Nội | 1 |
| TNV, Văn phòng |
II | Vụ Tài vụ quản trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tập huấn công tác quản lý tài chính, quản lý tài sản, quản lý đầu tư xây dựng và các nghiệp vụ công tác đấu thầu, kế toán | Công chức làm công tác quản lý tài chính, tài sản, xây dựng tại các Cục Thuế | Vụ Tài vụ quản trị; mời giảng viên từ Bộ Tài chính, Bộ xây dựng | 2 | Năm 2024 | 03 miền | 3 |
| Văn phòng |
2 | Tập huấn sử dụng phần mềm Quản lý Tài sản | Công chức làm việc liên quan đến lĩnh vực quản lý tài sản toàn ngành | mời giảng viên Cục Tin học và Thống kê Tài chính | 1 | Năm 2024 | 03 miền | 3 |
| Cục CNTT, Văn phòng |
III | Ban Quản lý rủi ro |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bộ chỉ số tiêu chí và quy trình áp dụng QLRR lựa chọn hồ sơ khai thuế GTGT, TNDN, TTĐB để kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế | Công chức làm công tác kiểm tra tại cơ quan thuế các cấp | Ban Quản lý rủi ro | 0,5 | Năm 2024 | Hà Nội | 1 |
| Cục TTKT; Cục CNTT; Văn phòng |
IV | Văn phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tuyên truyền phổ biến quy định của pháp luật về văn thư lưu trữ, bảo vệ bí mật NN | Lãnh đạo và công chức làm công tác văn thư lưu trữ, BVMNN | Văn phòng | 2 | Năm 2024 | 03 miền: Bắc, Trung, Nam | 3 |
| Trường NVT |
V | Vụ Tổ chức cán bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tập huấn về các quy định mới về công tác cán bộ | Lãnh đạo và công chức làm công tác tổ chức cán bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | 1 | Năm 2024 | 03 miền: Bắc, Trung, Nam | 3 |
| Văn phòng |
| Tổng cộng | 14 |
|
|
| …. ngày .... tháng … năm 2023 |
NGƯỜI LẬP BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
TỔNG CỤC THUẾ |
|
Biểu 3A-TK
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC ĐÃ ĐƯỢC CỬ ĐI HỌC SAU ĐẠI HỌC, CAO CẤP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ TỪ NĂM 2022-2023, ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TỔNG CỤC THUẾ TIẾP TỤC CẤP KINH PHÍ ĐÀO TẠO NĂM 2024
STT | Nội dung đào tạo | Năm 2022 | Năm 2023 | Tổng số công chức đang tiếp tục học trong năm 2024 đề nghị Tổng cục tiếp tục cấp kinh phí | Ghi chú |
I | Sau đại học |
|
|
|
|
1 | Tiến sỹ |
|
|
|
|
2 | Thạc sỹ |
|
|
|
|
II | Cao cấp Lý luận chính trị |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Biểu này chỉ thống kê số lượng công chức đúng đối tượng đã được Cục Thuế cử đi học Sau đại học, Cao cấp Lý luận chính trị từ năm 2022 - 2023 và đề nghị Tổng cục tiếp tục cấp kinh phí năm 2024. Tất cả các trường hợp khác (cá nhân đi học tự túc, hoặc Cục Thuế hỗ trợ một phần kinh phí từ nguồn kinh phí khác của Cục Thuế) đề nghị không thống kê.
- Mỗi năm chỉ thống kê số lượng công chức có Quyết định cử đi học trong năm đó, không cộng luỹ kế từ các năm trước sang.
| …. ngày .... tháng … năm 2023 |
NGƯỜI LẬP BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
TỔNG CỤC THUẾ |
|
Biểu 3-DS
BÁO CÁO DANH SÁCH CÔNG CHỨC CHÍNH THỨC ĐƯỢC CỬ ĐI HỌC SAU ĐẠI HỌC, CAO CẤP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
Năm 2023
STT | Họ và tên | Năm sinh | Mã ngạch công chức | Chức vụ | Chức danh quy hoạch (nếu có) | Lĩnh vực công việc đang đảm nhiệm | Đơn vị công tác (ghi rõ thuộc Phòng nào? Chi cục nào?) | Bậc học (SĐH, LLCT) và Chuyên ngành học | Thời điểm khai giảng khóa học | Thời gian học (từ tháng ... đến tháng... năm... ) | Nơi học | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Biểu này chỉ báo cáo danh sách công chức được cử tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng
| …, ngày .... tháng … năm 2023 |
NGƯỜI LẬP BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
BỘ TÀI CHÍNH |
|
Biểu 4 KH-TNV
BIỂU ĐĂNG KÝ THAM DỰ CÁC KHÓA BỒI DƯỠNG DO TRƯỜNG NGHIỆP VỤ THUẾ CHỦ TRÌ TỔ CHỨC NĂM 2024
(theo hình thức trực tuyến và/hoặc hình thức tập trung tại Phân hiệu tại Thừa Thiên Huế)
STT | Nội dung bồi dưỡng | Đối tượng tham dự | Nguồn giảng viên | Thời gian học (ngày/lớp) | Thời điểm tổ chức lớp | Tổng số CCVC đăng ký tham dự | Đơn vị phối hợp |
1 | Bồi dưỡng công chức mới tuyển dụng vào ngành Thuế | Công chức mới tuyển dụng vào ngành Thuế năm 2024 | Giảng viên Trường Nghiệp vụ Thuế; Giảng viên kiêm chức các Vụ, đơn vị của Tổng cục Thuế; Cục thuế | từ 1-2 tháng | Quý I |
| Cục Thuế các tỉnh, thành phố; các Vụ/Cục/Đơn vị thuộc Tổng cục |
2 | Bồi dưỡng kiến thức về quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế | Công chức giữ ngạch KTV chính thuế và tương đương; công chức có tối thiểu 06 năm giữ ngạch KTV thuế và tương đương | Giảng viên kiêm chức các Vụ, đơn vị của Tổng cục Thuế | 5 | Quý I, II, III |
| Cục Thuế các tỉnh, thành phố; các Vụ/Cục/Đơn vị thuộc Tổng cục |
3 | Bồi dưỡng kiến thức nâng cao về quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế | Công chức giữ ngạch KTV cao cấp thuế và tương đương; công chức có tối thiểu 04 năm giữ ngạch KTV chính thuế và tương đương | Giảng viên kiêm chức các Vụ, đơn vị của Tổng cục Thuế | 5 | Quý III, IV |
| Cục Thuế các tỉnh, thành phố; các Vụ/Cục/Đơn vị thuộc Tổng cục |
4 | Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp Đội Thuế | Công chức lãnh đạo cấp đội thuế và quy hoạch lãnh đạo cấp đội Thuế | Giảng viên Trường Nghiệp vụ Thuế | 5 | Quý II, III |
| Cục Thuế các tỉnh, thành phố; các Vụ/Cục/Đơn vị thuộc Tổng cục |
5 | Bồi dưỡng cơ bản về Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế | Công chức, viên chức ngành Thuế | Giảng viên Trường Nghiệp vụ Thuế; Giảng viên kiêm chức các Vụ, đơn vị của Tổng cục Thuế; Cục thuế | 3-5 | Quý II, III, IV |
| Cục Thuế các tỉnh, thành phố; các Vụ/Cục/Đơn vị thuộc Tổng cục |
6 | Bồi dưỡng chuyên sâu về Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế | Công chức, viên chức ngành Thuế | Giảng viên kiêm chức các Vụ, đơn vị của Tổng cục Thuế; Cục thuế | 5 | Quý II, III, IV |
| Cục Thuế các tỉnh, thành phố; các Vụ/Cục/Đơn vị thuộc Tổng cục |
7 | Bồi dưỡng cơ bản về Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế | Công chức, viên chức ngành Thuế | Giảng viên Trường Nghiệp vụ Thuế; Giảng viên kiêm chức các Vụ, đơn vị của Tổng cục Thuế; Cục thuế | 3-5 | Quý II, III, IV |
| Cục Thuế các tỉnh, thành phố; các Vụ/Cục/Đơn vị thuộc Tổng cục |
8 | Bồi dưỡng chuyên sâu về Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế | Công chức, viên chức ngành Thuế | Giảng viên các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế; Giảng viên kiêm chức các Cục Thuế | 5 | Quý II, III, IV |
| Cục Thuế các tỉnh, thành phố; các Vụ/Cục/Đơn vị thuộc Tổng cục |
9 | Bồi dưỡng cơ bản về quản lý Kê khai và kế toán thuế | Công chức, viên chức ngành Thuế | Giảng viên Trường Nghiệp vụ Thuế; Giảng viên kiêm chức các Vụ, đơn vị của Tổng cục Thuế; Cục thuế | 3-5 | Quý II, III, IV |
| Cục Thuế các tỉnh, thành phố; các Vụ/Cục/Đơn vị thuộc Tổng cục |
10 | Bồi dưỡng chuyên sâu về quản lý Kê khai và kế toán thuế | Công chức, viên chức ngành Thuế | Giảng viên các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế; Giảng viên kiêm chức các Cục Thuế | 5 | Quý II, III, IV |
| Cục Thuế các tỉnh, thành phố; các Vụ/Cục/Đơn vị thuộc Tổng cục |
11 | Bồi dưỡng cơ bản về thanh tra kiểm tra thuế | Công chức, viên chức ngành Thuế | Giảng viên Trường Nghiệp vụ Thuế; Giảng viên kiêm chức các Vụ, đơn vị của Tổng cục Thuế; Cục thuế | 3-5 | Quý II, III, IV |
| Cục Thuế các tỉnh, thành phố; các Vụ/Cục/Đơn vị thuộc Tổng cục |
12 | Bồi dưỡng nghiệp vụ về Thanh tra chuyên ngành thuế; Bồi dưỡng chuyên sâu về Thanh tra, kiểm tra thuế; | Công chức, viên chức ngành Thuế | Giảng viên các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế; Giảng viên kiêm chức các Cục Thuế | 5 | Quý I, II |
| Cục Thuế các tỉnh, thành phố; các Vụ/Cục/Đơn vị thuộc Tổng cục |
13 | Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý thuế Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh cá nhân | Công chức, viên chức ngành Thuế | Giảng viên các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế; Giảng viên kiêm chức các Cục Thuế | 5 | Quý II, III, IV |
| Cục Thuế các tỉnh, thành phố; các Vụ/Cục/Đơn vị thuộc Tổng cục |
14 | Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý thuế Doanh nghiệp lớn | Công chức, viên chức ngành Thuế | Giảng viên các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế; Giảng viên kiêm chức các Cục Thuế | 5 | Quý II, III, IV |
| Cục Thuế các tỉnh, thành phố; các Vụ/Cục/Đơn vị thuộc Tổng cục |
15 | Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng kiểm tra nội bộ, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng | Công chức, viên chức ngành Thuế | Giảng viên các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế; Giảng viên kiêm chức các Cục Thuế | 5 | Quý II, III, IV |
| Cục Thuế các tỉnh, thành phố; các Vụ/Cục/Đơn vị thuộc Tổng cục |
Tổng nhu cầu đăng ký | - |
|
| …, ngày .... tháng … năm 2023 |
NGƯỜI LẬP BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
BỘ TÀI CHÍNH |
|
Biểu 5 KH-CNTT
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG CHO CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2024 DO CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHỦ TRÌ
STT | Nội dung bồi dưỡng | Đối tượng tham dự | Nguồn giảng viên | Thời gian học (số ngày/ lớp) | Thời điểm tổ chức lớp học | Địa điểm | Số lớp | Tổng số lượt CCVC tham dự | Đơn vị phối hợp |
1 | Tập huấn về công tác quản lý trong lĩnh vực CNTT cho Lãnh đạo Cục và trưởng phòng CNTT Cục Thuế các tỉnh, thành phố | Lãnh đạo Cục, Trưởng phòng CNTT và 02 chuyên viên thuộc 63 Cục Thuế | Cục CNTT | 2 | Quý III/2024 | Miền Bắc Miền Nam | 2 | 350 | Văn phòng, Trường Nghiệp vụ Thuế |
2 | Tập huấn nội dung nâng cấp các ứng dụng ngành Thuế | Công chức CNTT thuộc 63 Cục Thuế, Cục Thuế DNL | Cục CNTT | 3 | Năm 2024 (Mỗi quý 1 lớp) | Trực tuyến tại Tổng cục Thuế +63 điểm cầu | 4 | 605 | Văn phòng, Trường Nghiệp vụ Thuế |
3 | Chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cho công chức làm công nghệ thông tin tại cơ quan thuế các cấp | Công chức làm công nghệ thông tin tại 63 Cục Thuế và Cục CNTT | Giảng viên Cục CNTT | 5 | Quý II, III | Trực tuyến tại Tổng cục Thuế và 63 điểm cầu | 3 | 620 | Cục Thuế các tỉnh, thành phố; các Vụ/Cục/Đơn vị thuộc Tổng cục |
- 1Công văn 1412/LĐTBXH-TCCB xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2013 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 4430/BNN-TCCB xây dựng chương trình khung “Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng bắt buộc tổi thiểu hàng năm cho cán bộ, công chức thuộc Bộ” do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 587/QĐ-TCTK năm 2012 xây dựng kế hoạch, quản lý, tổ chức đào tạo bồi dưỡng và cấp chứng chỉ các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn các ngạch thống kê do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
- 1Công văn 1412/LĐTBXH-TCCB xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2013 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 4430/BNN-TCCB xây dựng chương trình khung “Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng bắt buộc tổi thiểu hàng năm cho cán bộ, công chức thuộc Bộ” do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 587/QĐ-TCTK năm 2012 xây dựng kế hoạch, quản lý, tổ chức đào tạo bồi dưỡng và cấp chứng chỉ các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn các ngạch thống kê do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
- 4Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 5Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 678/QĐ-BTC năm 2019 về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 9Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quy định 57-QĐ/TW năm 2022 về đối tượng, tiêu chuẩn và phân cấp đào tạo lý luận chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 508/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 1726/QĐ-BTC năm 2023 về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
Công văn 5496/TCT-TCCB năm 2023 hướng dẫn xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng do Tổng Cục thuế ban hành
- Số hiệu: 5496/TCT-TCCB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/12/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Dương Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết