BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 541/TY-TS | Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2011 |
Kính gửi: | - Chi cục Thú y các tỉnh/thành phố; |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Hội nghị chuyên đề Thú y Thủy sản ngày 23/02/2011 về tăng cường công tác thú y thủy sản; Để hoạt động quản lý thú y thủy sản có hiệu quả, đáp ứng kịp thời yêu cầu sản xuất trong tình hình biến đổi khí hậu, dịch bệnh diễn biến phức tạp, Cục Thú y đề nghị các đơn vị (được giao nhiệm vụ quản lý thú y thủy sản) tập trung triển khai các công việc sau:
1. Củng cố, tăng cường hệ thống thông tin giám sát, báo cáo dịch bệnh thủy sản.
a) Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan nhanh chóng nắm bắt, thường xuyên cập nhật tình hình dịch bệnh thủy sản, đặc biệt là dịch bệnh trên tôm nuôi và các đối tượng thủy sản nuôi trọng điểm ở địa phương. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo dịch bệnh đột xuất/thường xuyên theo quy định tại Thông tư 36/2009/TT-BNNPTNT và các văn bản chỉ đạo về báo cáo dịch bệnh thủy sản của Cục Thú y.
b) Biểu mẫu báo cáo dịch bệnh thủy sản thực hiện theo các phụ lục 1, 2, 3.
Phụ lục 1: Biểu mẫu báo cáo dịch bệnh thủy sản đột xuất.
Phụ lục 2: Biểu mẫu báo cáo dịch bệnh định kỳ hàng tuần (báo cáo về Cục Thú y trước 10h sáng thứ 6 hàng tuần).
Phụ lục 3: Biểu mẫu báo cáo dịch bệnh thủy sản theo quí (báo cáo về Cục Thú y vào tuần đầu tiên của Quí tiếp theo)- Báo cáo cho các tổ chức quốc tế (OIE, NACA). Đề nghị các cán bộ khi tổng hợp báo cáo nghiên cứu kỹ phần chú thích. Đặc biệt là các thông tin về mặt dịch tễ của bệnh như khu vực xảy ra bệnh, tỉ lệ mắc, thiệt hại, số tiêu hủy. Theo yêu cầu của OIE, đơn vị dùng để ước lượng là kilogam hoặc số con.
Báo cáo gửi về Cục Thú y theo địa chỉ: Phòng Thú y Thủy sản - Cục Thú y, số 15/78 Đường Giải Phóng, Đống Đa, Hà Nội; Fax: 043.6290286 (bản in). Bản điện tử gửi qua địa chỉ Email: tyts.cucthuy@gmail.com.
c) Các báo cáo dịch bệnh nêu trên là một trong các căn cứ để xem xét giải quyết đề xuất của địa phương về hỗ trợ hóa chất từ Quỹ dự trữ Quốc gia phòng chống dịch bệnh thủy sản.
d) Theo công văn số 1202/TY-TS ngày 22/7/2010 của Cục Thú y về việc thống kê cơ quan chịu trách nhiệm về công tác thú y thủy sản, Cục Thú y đã nhận được thông tin về cán bộ lãnh đạo phụ trách lĩnh vực và số cán bộ tham gia công tác thú y thủy sản. Để kịp thời cập nhật thông tin cũng như chủ động trong công tác phòng chống dịch bệnh, đề nghị các Chi cục cung cấp thông tin về cán bộ được phân công thực hiện nhiệm vụ báo cáo dịch bệnh thủy sản gồm: họ tên, điện thoại (cố định/di động), địa chỉ email.
Khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nhân sự trong hoạt động quản lý thú y thủy sản, đề nghị đơn vị gửi ngay thông báo về Phòng Thú y thủy sản – Cục Thú y để kịp thời cập nhật.
2. Thống kê năng lực của hệ thống phòng xét nghiệm bệnh thủy sản.
Để cập nhật thông tin nhằm chỉ đạo công tác quản lý thú y thủy sản nói chung và công tác chẩn đoán, xét nghiệm bệnh thủy sản nói riêng hiệu quả, đề nghị các đơn vị báo cáo về Cục Thú y các nội dung sau:
a) Năng lực xét nghiệm các bệnh thủy sản (chỉ tiêu bệnh có khả năng xét nghiệm, phương pháp, được công nhận hay chưa, đơn vị công nhận).
b) Số lượng mẫu bệnh phẩm được xét nghiệm, nguồn gốc mẫu và kết quả xét nghiệm trong 2 năm 2009 và 2010.
3. Yêu cầu các Cơ quan Thú y vùng:
Tăng cường công tác chỉ đạo, giám sát tình hình dịch bệnh thủy sản trên địa bàn quản lí. Đôn đốc các Chi cục Thú y trong vùng báo cáo và thực hiện chế độ báo cáo dịch bệnh thủy sản theo quy định tại Thông tư 36/2009/TT-BNNPTNT ngày 17/6/2009.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị thông báo về Cục để giải quyết kịp thời.
Thông tin xin gửi về Phòng Thú y Thủy sản - Cục Thú y (số 15/78 Đường Giải Phóng, Đống Đa, Hà Nội; Fax: 043.6290286, Email: tyts.cucthuy@gmail.com). Về nội dung yêu cầu tại điểm d khoản 1 và khoản 2 đề nghị gửi trước ngày 24/4/2011 để tổng hợp, báo cáo Bộ./.
Nơi nhận: | Q. CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
BIỂU MẪU BÁO CÁO DỊCH BỆNH THỦY SẢN ĐỘT XUẤT
(Kèm theo công văn số: 541 /TY-TS ngày 14 tháng 4 năm 2011)
Áp dụng trong trường hợp xảy ra dịch bệnh thuộc danh mục các bệnh phải công bố dịch hoặc thủy sản chết chưa rõ nguyên nhân nhưng gây thiệt hại lớn (>10%), tỉ lệ chết cao, có dấu hiệu lây lan nhanh.
Các thông tin cần có trong báo cáo:
1. Thời điểm báo cáo (ngày………..tháng………năm……..)
2. Tên bệnh: Ghi rõ tác nhân gây bệnh hoặc mô tả dấu hiệu bệnh lí, đặc điểm dịch tễ của bệnh
3. Khu vực xuất hiện bệnh (ổ dịch): Phạm vi hoặc tên của khu vực xuất hiện bệnh.
4. Thời gian xuất hiện bệnh
5. Loài mắc bệnh
6. Diện tích bị bệnh/Tổng diện tích nuôi ở khu vực đó
7. Số lượng mắc (ước tính theo đơn vị kilogam hoặc số con)
8. Số lượng chết (ước tính theo đơn vị kilogam hoặc số con)
9. Số lượng tiêu hủy (ước tính theo đơn vị kilogam hoặc số con)
10. Các biện pháp chống dịch đang triển khai
11. Đề xuất
PHỤ LỤC 2
BIỂU MẪU BÁO CÁO DỊCH BỆNH THỦY SẢN THEO TUẦN
(Kèm theo công văn số: 541 /TY-TS ngày 14 tháng 4 năm 2011)
I. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH THỦY SẢN MỚI PHÁT SINH THÊM TRONG TUẦN THỨ …. THÁNG … NĂM ….
Mã số bệnh | Ngày phát hiện bệnh | Địa điểm xảy ra (xã, huyện) | Tên bệnh | Một số thông tin về đối tượng bị bệnh | Tác nhân gây bệnh | ||||||
Loài bị bệnh | Tuổi mắc (ngày hoặc tháng) | Số lượng mắc (ước tính theo con hoặc kg) | Số lượng thả ban đầu (con hoặc kg) | Diện tích thả tại xã/ huyện (m2 hoặc ha) | Diện tích bị bệnh (m2 hoặc ha) | Số lượng/ khối lượng chết (con hoặc kg) | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các loài và diện tích nuôi thả chính và tổng diện tích nuôi tại địa phương mắc bệnh: ………………………………………
Đơn vị thu mẫu và xét nghiệm: ………………………………………...…………………………………….…………………….
Dấu hiệu bệnh lý của bệnh chưa rõ nguyên nhân và định hướng nghi ngờ (nếu có): ………….……………………………
Các biện pháp đã áp dụng khi phát hiện bệnh (theo từng bệnh và địa điểm): ………………….………………………….…
Một số kiến nghị với Cơ quan thú y vùng và Cục Thú y: …………………………………………………………………………
Lưu ý:
- Mã số bệnh đánh theo: số thứ tự từ đầu năm đến cuối năm + Tuần (T+ tuần số) : VD 25T38: ổ dịch số 25 xảy ra ở tuần 38.
- Ghi rõ Tác nhân gây bệnh do: loài Vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng, vi rút, biến động môi trường, chưa rõ nguyên nhân.
- Khi báo cáo đề nghị cố gắng thống nhất 1 đơn vị trong một báo cáo.
- Trong trường hợp không thể ước tính được số lượng mắc và số lượng chết thì bỏ trống.
- Trong mục này không đề cập diện tích bệnh xảy ra tại tuần trước mà chỉ ghi nhận những trường hợp diện tích bị bệnh mới xuất hiện. Mục này bao gồm cả những xã mới phát sinh bệnh trong cùng một huyện mà trước đó đã xuất hiện bệnh.
II. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH VÀ XỬ LÝ DỊCH BỆNH CỦA TUẦN TRƯỚC
Mã số bệnh | Tác nhân gây bệnh | Biện pháp xử lý bệnh (điều trị, tiêu hủy, thu hoạch ….) | Thuốc hoặc hóa chất sử dụng để xử lý bệnh | Diện tích đã được xử lý/Diện tích bệnh | Diễn biến bệnh cũ trong tuần | ||
Số lượng mắc mới phát sinh thêm (ước tính theo con hoặc Kg) | Diện tích bị bệnh mới phát sinh thêm (m2 hoặc ha) | Số lượng/ khối lượng chết do bệnh (con hoặc kg) | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khái quát tình hình dịch bệnh tại địa phương và những khó khăn, thuận lợi trong quá trình xử lý và kết quả xử lý: ……….
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………….…………………………………………………………………………………………………………….
Kiến nghị với Cục Thú y: ……………………………………………………………………………….………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
Lưu ý:
- Mã số bệnh phải ghi theo mã số bệnh ban đầu và thống nhất trong toàn bộ quá trình theo dõi ổ dịch.
- Mục này chỉ đề cập đến diện tích đã bị bệnh tại những tuần trước đó, không đề cập đến các xã, huyện mới phát sinh bệnh kể cả những xã trong cùng huyện đó mới xuất hiện bệnh).
PHỤ LỤC 3
BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH BỆNH THỦY SẢN THEO QUÍ
(Kèm theo công văn số: 541 /TY-TS ngày 14 tháng 4 năm 2011)
Bệnh
| Tình hình bệnh | Mức độ chẩn đoán (1) | Số chú thích dịch tễ (2) | ||
Tháng | |||||
|
|
| |||
BỆNH CỦA CÁ |
|
|
|
|
|
1. Dịch bệnh hoại tử cơ quan tạo máu (EHN - Epizootic haematopoietic necrosis) |
|
|
|
|
|
2. Bệnh hoại tử cơ quan tạo máu của cá (IHN - Infectious haematopoietic necrosis) |
|
|
|
|
|
3. Bệnh xuất huyết do virus ở cá chép (SVC – Spring viraemia of carp) |
|
|
|
|
|
4. Bệnh xuất huyết do VHS ở cá (Viral haemorrhagic septicaemia) |
|
|
|
|
|
5. Bệnh thiếu máu truyền nhiễm ở cá hồi (Infectious salmon anaemia) |
|
|
|
|
|
6. Hội chứng lở loét ở cá (EUS – Epizootic ulcerative syndrome) |
|
|
|
|
|
7. Bệnh sán Gyrodactylosis (Gyrodactylus salaris) |
|
|
|
|
|
8. Bệnh iridoviral ở cá vền biển đỏ |
|
|
|
|
|
9. Bệnh virus Koi herpes ở cá chép (KHV – Koi Herpes virus) |
|
|
|
|
|
10. Bệnh hoại tử gan ở cá (IPN - Infectious pancreatic necrosis) |
|
|
|
|
|
11. Bệnh nhiễm khuẩn thận (BKD – Bacterial kidney disease) |
|
|
|
|
|
12. Bệnh viêm não và viêm võng mạc do virus (ERV -Encephalopathy and retinopathy virus) |
|
|
|
|
|
13.Bệnh đốm trắng gan ở cá da trơn (Enteric septicaemia of catfish) |
|
|
|
|
|
14. Bệnh iridoviral ở cá mú (Grouper iridoviral disease) |
|
|
|
|
|
15. Bệnh hoại tử thần kinh (VNN-Viral nervous necrosis) |
|
|
|
|
|
BỆNH CỦA NHUYỄN THỂ |
|
|
|
|
|
1. Bệnh do Bonamia ostreae |
|
|
|
|
|
2. Bệnh Bonamia exitiosa |
|
|
|
|
|
3. Bệnh do Martelia refringens |
|
|
|
|
|
4. Bệnh do Perkinsus marinus |
|
|
|
|
|
5. Bệnh Perkinsus olseni |
|
|
|
|
|
6. Bệnh do Xennohaniotis californiensis |
|
|
|
|
|
7. Bệnh do vi rút gây chết ở bào ngư (AVM) |
|
|
|
|
|
8. Bệnh hoại tử do vi rus gây chết cấp tính ở sò |
|
|
|
|
|
9. Bệnh Marteilioides chungmuensis |
|
|
|
|
|
BỆNH CỦA GIÁP XÁC |
|
|
|
|
|
1. Hội chứng Taura (TS - Taura syndrome) |
|
|
|
|
|
2. Bệnh đốm trắng (WSSD - White spot syndrome disease) |
|
|
|
|
|
3. Bệnh đầu vàng (GAV) |
|
|
|
|
|
4. Bệnh do Baculovirus ở tôm he (BP- Baculovirus Penaei hoặc Tetrahedral baculovirosis) |
|
|
|
|
|
5. Bệnh MBV (Monodon Baculovius) |
|
|
|
|
|
6. Bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu ở tôm (IHHN-Infectious hypodermal and haematopoetic necrosis) |
|
|
|
|
|
7. Bệnh nấm ở tôm càng đỏ (do aphanomyces astaci) |
|
|
|
|
|
8. Bệnh hoại tử khối gan tụy (Necrotising hepatopancreatitis) |
|
|
|
|
|
9. Bệnh nhiễm Myonecrosis |
|
|
|
|
|
10. Bệnh trắng đuôi (Do MrNV và XSV) |
|
|
|
|
|
11. Bệnh gan tụy tôm he do parvovirus – HPV (Hepatopacreatic parvovirus disease) |
|
|
|
|
|
12. Bệnh do virus Mourilyan (Mourilyan virus disease) |
|
|
|
|
|
CÁC BỆNH NGUY HIỂM NHƯNG CHƯA ĐƯỢC NGHIÊN CỨU |
|
|
|
|
|
1. Bệnh ở sò akoya |
|
|
|
|
|
2. Bệnh do virus gây chết ở bào ngư |
|
|
|
|
|
CÁC BỆNH KHÁC |
|
|
|
|
|
1. Hội chứng chậm lớn ở tôm sú (Monodon slow growth syndrome) |
|
|
|
|
|
2. Bệnh sữa ở tôm hùm (Milky lobster disease) |
|
|
|
|
|
Khi điền thông tin cho bảng trên, đề nghị sử dụng các ký hiệu sau:
+ : Có báo cáo chính thức về tình hình dịch bệnh.
0000: Chưa bao giờ có báo cáo
***: Không có thông tin.
+?: Có phát hiện về mặt huyết thanh học hoặc phân lập được tác nhân gây bệnh nhưng chưa có biểu hiện các triệu chứng của bệnh.
?: Nghi mắc bệnh nhưng chưa phát hiện được triệu chứng đặc trưng của bệnh.
+(): Bệnh xảy ra lẻ tẻ trong một phạm vi nhất định.
-: Có bệnh nhưng không có báo cáo chính thức
(năm): Năm gần đây nhất xuất hiện bệnh.
(1) Mức độ chẩn đoán: Đánh số I, II, III tương ứng với các mức độ sau:
- (I): Mức độ I: Sử dụng các phương pháp chẩn đoán lâm sàng (quan sát con vật và môi trường).
- (II): Mức độ II: Sử dụng các phương pháp xét nghiệm chuyên sâu về ký sinh trùng, nấm, vi khuẩn và mô bệnh học.
- (III): Mức độ III: Sử dụng các phương pháp chuẩn đoán tiên tiến (virus học, kính hiển vi điện tử, miễn dịch học, sinh học phân tử).
(2) Các chú thích về mặt dịch tễ:
Đánh số thứ tự 1, 2, 3…và ghi các thông tin cụ thể vào bảng dưới.
(Các chú thích về dịch tễ học của bệnh bao gồm các thông tin: Nguồn gốc của bệnh hoặc tác nhân gây bệnh; Loài cảm nhiễm, Đặc tính của bệnh; Tác nhân gây bệnh (đã phân lập/định type); Tỉ lệ chết; Thiệt hại; Phạm vi hoặc tên của khu vực xuất hiện bệnh; Các biện pháp đã được sử dụng để ngăn ngừa và kiểm soát dịch bệnh; Tên phòng thí nghiệm (quốc gia hoặc quốc tế) đã gửi mẫu xét nghiệm; đề nghị ghi rõ nguồn thông tin về bệnh nếu có (tạp chí, website..); Đối với các bệnh chưa biết đề nghị miêu tả chi tiết).
Số chú thích | Thông tin |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
4 |
|
Công văn 541/TY-TS tăng cường triển khai công tác quản lý thú y thủy sản do Cục Thú y ban hành
- Số hiệu: 541/TY-TS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/04/2011
- Nơi ban hành: Cục Thú y
- Người ký: Hoàng Văn Năm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực