Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5407/TCT-KK | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bến Tre
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2349/CT-KK&KTT đề ngày 10/10/2017 của Cục Thuế tỉnh Bến Tre đề nghị hướng dẫn về việc điều chỉnh tiền chậm nộp. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 (sửa đổi bổ sung Điều 42 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11) quy định:
“Điều 42. Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế”.
Khoản 2 Điều 33 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa quy định:
“2. Người nộp thuế có quyền giải quyết số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo thứ tự quy định sau:
…
b) Bù trừ tự động với số tiền phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo của từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) quy định của mục lục ngân sách nhà nước...”.
Căn cứ các quy định trên thì trường hợp người nộp thuế có số tiền thuế nộp thừa lớn hơn hoặc bằng số thuế phải nộp tăng thêm do kê khai bổ sung của cùng loại thuế và cùng kỳ hạn nộp thuế thì người nộp thuế không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế phát sinh tăng thêm do khai điều chỉnh, bổ sung; người nộp thuế bị tính tiền chậm nộp đối với phần vượt hơn của số thuế phát sinh tăng thêm so với số thuế nộp thừa của cùng loại thuế và cùng kỳ hạn nộp thuế.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Bến Tre thực hiện rà soát, điều chỉnh hạch toán số tiền chậm nộp cho người nộp thuế theo nguyên tắc nêu trên tại chức năng “4.1.9 Điều chỉnh dữ liệu” trên Ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS) và thông báo để người nộp thuế biết.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bến Tre biết, thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4480/TCT-DNL năm 2017 về phạt kê khai sai và tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4041/TXNK-DTQLT năm 2017 về tính tiền chậm nộp thuế do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 3Công văn 4297/TXNK-DTQLT năm 2017 về tính tiền chậm nộp do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4Công văn 655/TCT-KK năm 2018 về điều chỉnh giảm tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3091/TCT-QLN năm 2021 vướng mắc về tính tiền chậm nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 4480/TCT-DNL năm 2017 về phạt kê khai sai và tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4041/TXNK-DTQLT năm 2017 về tính tiền chậm nộp thuế do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 6Công văn 4297/TXNK-DTQLT năm 2017 về tính tiền chậm nộp do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7Công văn 655/TCT-KK năm 2018 về điều chỉnh giảm tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3091/TCT-QLN năm 2021 vướng mắc về tính tiền chậm nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5407/TCT-KK năm 2017 về tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5407/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/11/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đào Ngọc Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra