Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/BCT-TTTN | Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Thông tư số 03/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (xăng từ mức 27% tăng lên mức 35%, dầu điêzen từ mức 23% tăng lên mức 30%, dầu hỏa từ mức 26% tăng lên mức 35%, dầu madút từ mức 24% tăng lên mức 35%), có hiệu lực từ ngày 07 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ thực tế diễn biến giá xăng, dầu thành phẩm thế giới trong chu kỳ tính giá 15 ngày, kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2014 đến hết ngày 05 tháng 01 năm 2015 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố), bình quân giá Platt Singapore với xăng RON 92 là 64,349 USD/thùng, dầu điêzen 0,05S là 72,018 USD/thùng, dầu hỏa là 72,496 USD/thùng và dầu madút 180CST 3,5S là 318,735 USD/tấn;
Căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ;
Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:
Mặt hàng | Giá cơ sở kỳ trước liền kề, điều hành ngày 22/12/20141 (đồng/lít, kg) | Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít, kg) | Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít, kg) | Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%) |
(1) | (2) | (3)=(2)-(1) | (4)=[(3):(1)]x100 | |
1. Xăng RON 92 | 17.881 | 17.574 | -307 | -1,7 |
2. Dầu điêzen 0,05S | 16.999 | 16.638 | -361 | -2,1 |
3. Dầu hỏa | 17.400 | 17.114 | -286 | -1,6 |
4. Dầu Madút 180CST 3,5S | 13.135 | 12.934 | -201 | -1,5 |
Thực hiện các quy định hiện hành về giá xăng dầu, căn cứ giá cơ sở kỳ công bố nêu trên, Liên Bộ Công Thương - Tài chính thông báo:
1. Về Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Quỹ Bình ổn giá): Giảm mức trích lập Quỹ Bình ổn giá 300 đồng/lít,kg (từ 800 đồng/lít,kg xuống còn 500 đồng/lít,kg) đối với tất cả chủng loại xăng, dầu (các loại xăng động cơ, các loại dầu điêzen, dầu hỏa và các loại dầu madút).
2. Về giá bán xăng dầu: Sau khi thực hiện thuế suất thuế nhập khẩu xăng dầu theo Thông tư số 03/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2015 và việc trích lập Quỹ Bình ổn giá tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn giá cơ sở Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố:
- Xăng RON 92 là 17.574 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0,05S là 16.638 đồng/lít;
- Dầu hỏa là 17.114 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3,5S là 12.934 đồng/kg.
3. Về thời gian thực hiện:
- Trích lập Quỹ Bình ổn giá đối với tất cả các mặt hàng xăng, dầu: Áp dụng từ 16 giờ 30 ngày 06 tháng 01 năm 2015.
- Điều chỉnh giảm giá bán các mặt hàng xăng, dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 16 giờ 30 ngày 06 tháng 01 năm 2015.
- Kể từ 16 giờ 30 ngày 06 tháng 01 năm 2015 (ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này) cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư Liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC .
Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
Giá xăng dầu thế giới 15 ngày
(22/12/2014 - 05/01/2015)
TT | Ngày | X92 | Dầu hỏa | Do0,05 | FO 3,5S | B/hổ | WTI | LNH | VCB |
1 | 22/12/14 | 68.400 | 76.600 | 75.090 | 341.570 | 65.430 | 55.260 | 21,246 | 21,405 |
2 | 23/12/14 | 65.850 | 74.470 | 73.170 | 326.100 | 62.750 | 57.120 | 21,246 | 21,405 |
3 | 24/12/14 | 67.320 | 75.560 | 74.380 | 333.620 | 64.000 | 55.840 | 21,246 | 21,405 |
4 | 25/12/14 |
|
|
|
|
|
| 21,246 | 21,405 |
5 | 26/12/14 |
|
|
|
|
| 54.730 | 21,246 | 21,405 |
6 | 27/12/14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | 28/12/14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | 29/12/14 | 65.680 | 73.320 | 72.500 | 326.480 | 62.780 | 53.610 | 21,246 | 21,405 |
9 | 30/12/14 | 62.150 | 70.090 | 69.750 | 307.030 | 59.700 | 54.120 | 21,246 | 21,405 |
10 | 31/12/14 | 62.140 | 70.380 | 70.510 | 306.920 | 59.710 | 53.270 | 21,246 | 21,405 |
11 | 1/1/15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | 2/1/15 | 62.990 | 70.550 | 71.280 | 312.080 | 60.560 | 52.690 | 21,246 | 21,405 |
13 | 3/1/15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | 4/1/15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | 5/1/15 | 60.260 | 69.000 | 69.460 | 296.080 | 58.360 | 50.040 | 21,246 | 21,405 |
| Bquân | 64.349 | 72.496 | 72.018 | 318.735 | 61.661 | 54.076 | 21,246 | 21,405 |
1 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo quy định là 800 đồng/lít,kg đối với các chủng loại xăng dầu.
2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo quy định là 500 đồng/lít,kg đối với các chủng loại xăng dầu; thuế suất thuế nhập khẩu xăng dầu theo Thông tư số 03/2015/TT-BTC ngày 06/01/2015 của Bộ Tài chính.
- 1Công văn 11088/BCT-TTTN năm 2014 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
- 2Công văn 1720/QLTT-CBL năm 2014 tăng cường kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm về đo lường, chất lượng trong kinh doanh xăng dầu do Cục Quản lý thị trường ban hành
- 3Công văn 11747/BCT-TTTN năm 2014 điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
- 4Công văn 12248/BCT-TTTN năm 2014 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công Thương ban hành
- 5Công văn 687/BCT-TTTN năm 2015 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
- 6Công văn 1337/BCT-TTTN năm 2015 điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
- 7Công văn 1860/BCT-TTTN năm 2015 điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
- 8Công văn 2374/BCT-TTTN năm 2015 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
- 1Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
- 2Thông tư liên tịch 39/2014/TTLT-BCT-BTC về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Công Thương - Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 11088/BCT-TTTN năm 2014 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
- 4Công văn 1720/QLTT-CBL năm 2014 tăng cường kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm về đo lường, chất lượng trong kinh doanh xăng dầu do Cục Quản lý thị trường ban hành
- 5Công văn 11747/BCT-TTTN năm 2014 điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
- 6Công văn 12248/BCT-TTTN năm 2014 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công Thương ban hành
- 7Thông tư 03/2015/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 687/BCT-TTTN năm 2015 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
- 9Công văn 1337/BCT-TTTN năm 2015 điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
- 10Công văn 1860/BCT-TTTN năm 2015 điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
- 11Công văn 2374/BCT-TTTN năm 2015 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
Công văn 54/BCT-TTTN năm 2015 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 54/BCT-TTTN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/01/2015
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Võ Văn Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra