- 1Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 2Nghị định 129/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5394/TCT-CS | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 3167/CT-TNCN ngày 25/7/2017 của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa về chính sách thuế. Về nội dung này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 15 Điều 10 và Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế suất 5% và 10%.
Căn cứ khoản 7 Điều 5 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính Phủ bổ sung Điều 28a Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính Phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
Căn cứ quy định trên:
- Về thuế suất thuế giá trị gia tăng, Tổng cục Thuế thống nhất ý kiến xử lý của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa tại công văn số 3167/CT-TNCN ngày 25/07/2017 nêu trên.
- Về tính tiền chậm nộp: số thuế GTGT kiểm tra tăng thêm từ 5% lên 10% chưa có trong dự toán kinh phí của Đoàn Quy hoạch Nông Lâm Nghiệp Thanh Hoá nên không thuộc trường hợp không tính tiền chậm nộp do NSNN chậm thanh toán theo quy định tại khoản 7 Điều 5 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 nêu trên.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3804/TCT-CS năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5588/TCT-CS năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với áp dụng cho thuê nhà ở công vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5488/TCT-DNL năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ phim trên MyTV do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5227/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5311/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5399/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5587/TCT-DNL năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5777/TCT-DNL năm 2017 về hướng dẫn tính, nộp thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng kinh doanh dịch vụ Roaming quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 426/TCT-CS năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của hoạt động đào tạo do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3685/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3660/TCT-QLN năm 2023 về thu tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 2Nghị định 129/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 5Công văn 3804/TCT-CS năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5588/TCT-CS năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với áp dụng cho thuê nhà ở công vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5488/TCT-DNL năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ phim trên MyTV do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5227/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5311/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5399/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 5587/TCT-DNL năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 5777/TCT-DNL năm 2017 về hướng dẫn tính, nộp thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng kinh doanh dịch vụ Roaming quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 426/TCT-CS năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của hoạt động đào tạo do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 3685/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 3660/TCT-QLN năm 2023 về thu tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5394/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thuế suất và tính tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5394/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/11/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực