- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53916/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Xây dựng Kosca
Địa chỉ: Tầng 1, Lô 97, TT4 KĐT Mỹ Đình-Mễ Trì, P. Mỹ Đình 1, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội; MST: 0104845964
Trả lời công văn số 06/Kosca/CV đề ngày 23/06/2016 của Công ty TNHH xây dựng Kosca (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ.
+ Tại khoản 1, khoản 2, Điều 9 hướng dẫn thuế suất thuế GTGT 0%:
“Điều 9. Thuế suất 0%.
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này”…
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;…
- Hàng hóa bán mà điểm giao nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;…
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu.
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật.
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này...
+ Tại Điều 11 hướng dẫn thuế suất thuế GTGT 10%.
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này...”.
+ Tại Điều 14, Điều 15 quy định về nguyên tắc và điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
+ Tại khoản 3 Điều 16 quy định về hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng:
“3. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng
a) Thanh toán qua ngân hàng là việc chuyển tiền từ tài khoản của bên nhập khẩu sang tài khoản mang tên bên xuất khẩu mở tại ngân hàng theo các hình thức thanh toán phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của ngân hàng...
b) Các trường hợp thanh toán dưới đây cũng được coi là thanh toán qua ngân hàng: …”.
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt... ”.
- Căn cứ khoản 2đ Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
“Điều 16. Lập hóa đơn
2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
đ) Tiêu thức “người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên)”
…
Khi lập hóa đơn cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, trên hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký của người mua nước ngoài”.
Căn cứ các hướng dẫn trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng cung cấp dịch vụ thi công hoàn thiện Dự án khách sạn tại Myanmar thì:
- Về thuế GTGT:
Công ty cung ứng dịch vụ xuất khẩu trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, thanh toán bằng tiền mặt thì Công ty không đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất 0% theo quy định tại khoản 2, Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC. Công ty phải áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10% theo hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào nếu đáp ứng điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
- Về thuế TNDN: Công ty được hạch toán chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nếu đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính.
- Về lập hóa đơn GTGT: Công ty phải lập hóa đơn khi xuất bán hàng theo hướng dẫn tại khoản 2đ Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính nêu trên.
Về các trường hợp thanh toán được coi là thanh toán qua ngân hàng để được áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được hướng dẫn cụ thể tại khoản 3 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính, đề nghị Công ty nghiên cứu thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 31294/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 34505/CT-HTr năm 2016 về chính sách Thuế giá trị gia tăng dịch vụ xuất, nhập khẩu hàng hóa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 38125/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng dịch vụ gia công răng giả do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 31294/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 34505/CT-HTr năm 2016 về chính sách Thuế giá trị gia tăng dịch vụ xuất, nhập khẩu hàng hóa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 38125/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng dịch vụ gia công răng giả do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 53916/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 53916/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/08/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực