Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5341/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Đà Nẵng.
Trả lời công văn số 1482/HQĐNg-KTSTQ ngày 16/8/2018 của Cục Hải quan TP. Đà Nẵng về việc áp dụng thời hạn nộp tiền thuế ấn định của Công ty CP Dịch vụ hàng không sân bay Đà Nẵng (Công ty), Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Khoản 5 Điều 42 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2018 của Bộ Tài chính quy định: “5. Thời hạn nộp thuế đối với số tiền thuế ấn định
a) Các tờ khai hải quan đăng ký kể từ ngày 01/7/2013, cơ quan hải quan ấn định số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp tiền thuế ấn định được áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai đó;...”
Theo quy định trên, đối chiếu với trường hợp của Công ty CP Dịch vụ hàng không sân bay Đà Nẵng tiền thuế ấn định thuộc tờ khai hải quan đăng ký từ ngày 1/7/2013 thì thời hạn nộp tiền thuế ấn định được áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai đó nên ngoài việc nộp đủ tiền thuế ấn định, Công ty phải nộp tiền chậm nộp tính từ ngày thông quan hoặc giải phóng hàng đến ngày nộp thuế. Cách tính tiền chậm nộp thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 133 Thông tư 38/2018/TT-BTC ngày 25/3/2018 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 55 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 5/6/2018 của Bộ Tài chính. Vì vậy, việc Cục Hải quan TP. Đà Nẵng đề xuất áp dụng thời hạn nộp tiền thuế ấn định của tờ khai số 57/NKD01/C02V ngày 13/3/2014 theo quyết định ấn định thuế số 436/QĐ-HQĐNg ngày 19/6/2018 kể từ ngày ấn định thuế là không đúng với quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC và không có cơ sở giải quyết.
Đề nghị Cục Hải quan TP. Đà Nẵng hướng dẫn Công ty CP Dịch vụ hàng không sân bay Đà Nẵng nộp đủ tiền chậm nộp còn nợ vào ngân sách nhà nước.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Đà Nẵng biết và thực hiện.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5074/TCHQ-QLRR năm 2016 về áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật tư sản xuất hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 5135/TCHQ-QLRR năm 2016 về áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày đối với hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư sản xuất hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 10804/BTC-TCHQ năm 2016 áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày hàng sản xuất xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 6112/TXNK-DTQLT năm 2018 về gia hạn thời hạn nộp thuế do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 5Công văn 3005/TCHQ-TXNK năm 2020 về thời hạn nộp thuế hàng hóa tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 5074/TCHQ-QLRR năm 2016 về áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật tư sản xuất hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 5135/TCHQ-QLRR năm 2016 về áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày đối với hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư sản xuất hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 10804/BTC-TCHQ năm 2016 áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày hàng sản xuất xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 6112/TXNK-DTQLT năm 2018 về gia hạn thời hạn nộp thuế do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7Công văn 3005/TCHQ-TXNK năm 2020 về thời hạn nộp thuế hàng hóa tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 5341/TCHQ-TXNK năm 2018 về áp dụng thời hạn nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 5341/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/09/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lê Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra