- 1Thông tư 80/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5303/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 06 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Royal Cargo VN
Địa chỉ: Tầng 18, Tòa nhà Pearl Plaza, 561A Điện Biên Phủ, P.25, Q.Bình Thạnh
Mã số thuế: 0302697556
Trả lời văn thư số 09/2016/CVRCV ngày 10/05/2016 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 3e Điều 3 Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/05/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế:
“e) Cấp mã số thuế cho Bên Việt Nam nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài
Nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài không đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu có trách nhiệm khai và nộp thuế cho bên nước ngoài. Bên Việt Nam được cấp mã số thuế 10 số để sử dụng cho việc khai, nộp thuế cho các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.”
- Căn cứ Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
…”
- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
+ Tại điểm b khoản 1 Điều 16 quy định:
“1. Nguyên tắc lập hóa đơn
…
Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ; chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống (nếu có). Trường hợp hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên hóa đơn thì không phải gạch chéo.”
+ Tại Điều 24 quy định về việc xử lý trong trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn:
“1. Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh nêu phát hiện mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập hoặc chưa lập phải lập báo cáo về việc mất, cháy, hỏng và thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (mẫu số 3.8 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này) chậm nhất không quá năm (05) ngày kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn. Trường hợp ngày cuối cùng (ngày thứ 05) trùng với ngày nghỉ theo quy định của pháp luật thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.”
“2.Trường hợp khi bán hàng hóa, dịch vụ người bán đã lập hóa đơn theo đúng quy định nhưng sau đó người bán hoặc người mua làm mất, cháy, hỏng liên 2 hóa đơn bản gốc đã lập thì người bán và người mua lập biên bản ghi nhận sự việc, trong biên bản ghi rõ liên 1 của hóa đơn người bán hàng khai, nộp thuế trong tháng nào, ký và ghi rõ họ tên của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền), đóng dấu (nếu có) trên biên bản và người bán sao chụp liên 1 của hóa đơn, ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu trên bản sao hóa đơn để giao cho người mua. Người mua được sử dụng hóa đơn bản sao có ký xác nhận, đóng dấu (nếu có) của người bán kèm theo biên bản về việc mất, cháy, hỏng liên 2 hóa đơn để làm chứng từ kế toán và kê khai thuế. Người bán và người mua phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc mất, cháy, hỏng hóa đơn.”
+ Tại điểm b khoản 2 Điều 16 quy định:
“…
Trường hợp khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hóa đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”.
…”
Căn cứ các quy định trên:
1. Trường hợp Công ty theo trình bày ký hợp đồng làm đại lý giao nhận vận chuyển cho các Đại lý nước ngoài thì khi cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa cho các Đại lý nước ngoài tại Việt Nam và thu phí đại lý (handling fee) Công ty lập hóa đơn GTGT với thuế suất thuế GTGT 10%. Trường hợp Đại lý nước ngoài không nhận hóa đơn GTGT thì Công ty vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hóa đơn”.
2. Trường hợp Công ty theo trình bày đã được cơ quan thuế cấp mã số thuế 10 số (MST 0311292267) để sử dụng cho việc khai, nộp thuế cho nhà thầu thì Công ty sử dụng mã số thuế này để kê khai và nộp thay thuế nhà thầu cho các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài theo quy định.
3. Trường hợp Công ty khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đã lập hóa đơn GTGT giao cho Bên mua (Liên 2) nhưng bị lỗi (mã số thuế của Bên mua bị mờ, nét mực không rõ) thì hai bên (Bên mua và Công ty) phải lập biên bản ghi nhận sự việc, trong biên bản ghi rõ liên 1 của hóa đơn Công ty khai, nộp thuế trong tháng nào, ký và ghi rõ họ tên của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền), đóng dấu (nếu có) trên biên bản và Công ty sao chụp liên 1 của hóa đơn, ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu trên bản sao hóa đơn để giao cho Bên mua. Bên mua được sử dụng hóa đơn bản sao có ký xác nhận, đóng dấu (nếu có) của Công ty kèm theo biên bản về việc hỏng liên 2 hóa đơn để làm chứng từ kế toán và kê khai thuế theo hướng dẫn trên. Công ty phải lập báo cáo về việc hỏng hóa đơn và thông báo với cơ quan thuế quản lý thuế trực tiếp theo Khoản 1 Điều 24 Thông tư số 39/2014/TT-BTC.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3169/CT-TTHT năm 2015 về lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 4088/CT-TTHT năm 2015 về lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 4353/CT-TTHT năm 2015 về lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 8217/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hóa đơn bán hàng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 70931/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với việc tiếp tục sử dụng hóa đơn khi thay đổi địa điểm kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 10456/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 5841/CT-TTHT năm 2017 về viết tắt địa chỉ trên hàng hóa và dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 6743/CT-TTHT năm 2017 về sử dụng biên lai thu phí hay hóa đơn giá trị gia tăng đối với hợp đồng khảo nghiệm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 80/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3169/CT-TTHT năm 2015 về lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 4088/CT-TTHT năm 2015 về lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 4353/CT-TTHT năm 2015 về lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 8217/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hóa đơn bán hàng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 70931/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với việc tiếp tục sử dụng hóa đơn khi thay đổi địa điểm kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 10456/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 5841/CT-TTHT năm 2017 về viết tắt địa chỉ trên hàng hóa và dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 6743/CT-TTHT năm 2017 về sử dụng biên lai thu phí hay hóa đơn giá trị gia tăng đối với hợp đồng khảo nghiệm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 5303/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 5303/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/06/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực