- 1Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 2Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
0BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Kiên Giang
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 609/CT-THNVDT ngày 18/6/2015 của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang về chính sách thuế GTGT. Về nội dung này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Thuế GTGT đối với hoạt động xay xát, lau bóng gạo và hoạt động gia công bột cá:
- Tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT:
"1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 4 như sau:
"1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Ví dụ 2: Công ty A ký hợp đồng nuôi heo với Công ty B theo hình thức Công ty B giao cho Công ty A con giống, thức ăn, thuốc thú y, Công ty A giao, bán cho Công ty B sản phẩm heo thì tiền công nuôi heo nhận từ Công ty B và sản phẩm heo Công ty A giao, bán cho Công ty B thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Sản phẩm heo Công ty B nhận lại từ Công ty A: nếu Công ty B bán ra heo (nguyên con) hoặc thịt heo tươi sống thì sản phẩm bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, nếu Công ty B đưa heo vào chế biến thành sản phẩm như xúc xích, thịt hun khói, giò hoặc thành các sản phẩm chế biến khác thì sản phẩm bán ra thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định.""
-Tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC nêu trên hướng dẫn bổ sung về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
"2.Bổ sung Khoản 3a vào Điều 4 như sau:
"3a. Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ như: phân lân, phân đạm (urê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân phốt phát, bồ tạt; phân vi sinh và các loại phân bón khác;
Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;..."
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, hoạt động xay xát, lau bóng gạo và hoạt động gia công bột cá thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
2. Thuế GTGT mặt hàng tôm khô, tôm đông lạnh, cá cơm khô:
Về nội dung liên quan đến thuế GTGT mặt hàng tôm khô, cá cơm khô, ngày 12/5/2015 Tổng cục Thuế đã có công văn số 3064/TCT-CS ngày 06/08/2014 và công văn số 1795/TCT-CS hướng dẫn cụ thể (bản photo công văn kèm theo).
Trường hợp doanh nghiệp bán hàng đã lập hoá đơn khác hướng dẫn nêu trên thì đề nghị Cục thuế yêu cầu doanh nghiệp thực hiện kê khai, Điều chỉnh theo quy định
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4478/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm đã qua chế biến hoặc nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy hải sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5857/TCT-CS năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh chế biến thức ăn gia súc do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông báo 2081/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 2Công văn 4478/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm đã qua chế biến hoặc nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy hải sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Công văn 5857/TCT-CS năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh chế biến thức ăn gia súc do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông báo 2081/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 1795/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3064/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5278/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5278/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/12/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực