- 1Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 2Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 4Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Nghị định 79/2019/NĐ-CP sửa đổi Điều 16 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 7Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5241/TCT-CS | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2023 |
Kính gửi: | - Cục Thuế thành phố Hải Phòng; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 5230/CTHPH-NVDTPC ngày 29/9/2023 của Cục Thuế thành phố Hải Phòng và Đơn kiến nghị ngày 18/10/2023 của Luật sư Bùi Thị Hằng, Chi nhánh Công ty Luật TNHH Intercode tại Hải Phòng vướng mắc về việc hoàn trả tiền sử dụng đất đối với trường hợp người có công với cách mạng nộp hồ sơ xin miễn, giảm sau khi đã nộp đủ tiền sử dụng đất và đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điều 106 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng quy định về nguyên tắc miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất.
- Tại Điều 10 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016; Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 và Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26/10/2019 của Chính phủ) quy định về nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất.
- Tại Điều 13, Điều 14, Điều 15 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất, hồ sơ đề nghị và nơi tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất.
- Tại Điều 60 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất quy định tại điểm g khoản 1 Điều 52 Thông tư này.
Căn cứ các quy định nêu trên thì:
- Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng được thực hiện theo nguyên tắc quy định tại pháp luật về thu tiền sử dụng đất.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất thì chỉ được miễn hoặc giảm một lần trong trường hợp: Được Nhà nước giao đất để làm nhà ở hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất khác sang làm đất ở hoặc được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP nêu trên chỉ được thực hiện trực tiếp với đối tượng được miễn, giảm và tính trên số tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP nêu trên.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân: Việc nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền sử dụng đất được thực hiện cùng với hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận, xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.
Hiện nay, chưa có quy định về việc hoàn lại tiền sử dựng đất đã nộp đối với trường hợp người có công với Cách mạng nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền sử dụng đất sau khi đã nộp đủ tiền sử dụng đất và đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế TP. Hải Phòng biết và căn cứ hồ sơ cụ thể để giải quyết theo đúng quy định của pháp luật./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5149/TCT-CS năm 2023 về chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5153/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5243/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2608/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5317/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1084/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1065/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2168/TCT-TTKT năm 2022 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3088/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2782/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 5566/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ lãi tiền gửi vốn nhàn rỗi tại ngân hàng thương mại do Tổng cục thuế ban hành
- 12Công văn 5567/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng toàn bộ vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 4305/TCT-CS năm 2023 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 3524/TCT-CS năm 2023 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 2Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 4Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Nghị định 79/2019/NĐ-CP sửa đổi Điều 16 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 7Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 5149/TCT-CS năm 2023 về chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5153/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5243/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2608/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 5317/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 1084/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1065/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 2168/TCT-TTKT năm 2022 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 3088/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 2782/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 18Công văn 5566/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ lãi tiền gửi vốn nhàn rỗi tại ngân hàng thương mại do Tổng cục thuế ban hành
- 19Công văn 5567/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng toàn bộ vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu do Tổng cục Thuế ban hành
- 20Công văn 4305/TCT-CS năm 2023 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 21Công văn 3524/TCT-CS năm 2023 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5241/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5241/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/11/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực