BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5231/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 24 tháng12 năm 2009 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Phước
Trả lời công văn số 1435/CT-TNCN ngày 30/11/2009 của Cục Thuế tỉnh Bình Phước hỏi về việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ 2 nơi trở lên, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về khấu trừ thuế.
Tại Điều 5 Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật thuế thu nhập cá nhân quy định sửa đổi, bổ sung tiết 1.2.7, Khoản 1, Mục II, phần D Thông tư số 84/2008/TT-BTC như sau: “Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê lao động theo thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng và có hợp đồng lao động thì không áp dụng khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% theo từng lần chi trả thu nhập hoặc tổng thu nhập mà thực hiện tạm khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần tính trên thu nhập tháng”.
Căn cứ vào quy định trên, trường hợp cá nhân hàng tháng có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ 2 nơi trở lên thì: cá nhân chỉ được đăng ký giảm trừ gia cảnh tại 1 nơi, tổ chức, cá nhân chi trả nơi cá nhân có đăng ký giảm trừ gia cảnh thực hiện tạm giảm trừ gia cảnh cho cá nhân đó và khấu trừ thuế TNCN theo biểu thuế luỹ tiến từng phần tính trên thu nhập tháng với những hợp đồng có thời hạn từ trên 3 tháng. Trường hợp cá nhân ký hợp đồng theo thời vụ từ 3 tháng trở xuống, thực hiện khấu trừ theo tỷ lệ 10% trên tổng mức trả thu nhập từ 500.000 đồng trở lên.
2. Về quyết toán thuế.
Những vướng mắc về quyết toán thuế TNCN mà Cục Thuế nêu tại công văn, Tổng cục Thuế đã có hướng dẫn quyết toán thuế đối với từng trường hợp cụ thể.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bình Phước được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1381/TCT-TNCN năm 2014 về Danh mục tổng hợp khoản phụ cấp, trợ cấp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành làm cơ sở xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 9989/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 62/2009/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1381/TCT-TNCN năm 2014 về Danh mục tổng hợp khoản phụ cấp, trợ cấp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành làm cơ sở xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 9989/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 5231/TCT-TNCN khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5231/TCT-TNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/12/2009
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực