- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 3Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 20/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 101/2023/QH15
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5200/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2023 |
Kính gửi: Công ty TNHH Đất Hợp.
(số 2 đường số 4, Khu nhà ở Vạn Phúc 1, P.Hiệp Bình Phước, TP.Thủ Đức. TP.Hồ Chí Minh)
Trả lời công văn số 08 - CV 2023 ngày 17/8/2023 của Công ty TNHH Đất Hợp đề nghị hướng dẫn thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính bổ sung khoản 3a vào Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định đối tượng không chịu thuế GTGT đối với: “Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định: “1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
....
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.”
Trường hợp Công ty nhập khẩu hàng hóa là thức ăn cho gia súc, gia cầm; thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nay được thay thế bởi Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Trường hợp Công ty nhập khẩu hàng hóa là sản phẩm hóa chất thì không thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP và áp dụng thuế GTGT là 10%; hàng hóa là hóa chất cơ bản thì được giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% theo quy định tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP.
Đề nghị Công ty căn cứ quy định nêu trên đối chiếu với thực tế hàng hóa nhập khẩu để xác định thuế GTGT theo đúng quy định và liên hệ với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai nhập khẩu hàng hóa để được hướng dẫn giải quyết.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Đất Hợp biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 506/TCHQ-TXNK năm 2022 về thu tiền chậm nộp khi nộp bổ sung thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 3818/TCHQ-TXNK năm 2023 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng khuôn cám nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4282/TCHQ-TXNK năm 2023 về thủ tục miễn thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá trị gia tăng đối với hàng viện trợ nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 5549/TCHQ-TXNK năm 2023 về thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 256/TCHQ-TXNK năm 2024 thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 20/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Công văn 506/TCHQ-TXNK năm 2022 về thu tiền chậm nộp khi nộp bổ sung thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 101/2023/QH15
- 9Công văn 3818/TCHQ-TXNK năm 2023 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng khuôn cám nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 4282/TCHQ-TXNK năm 2023 về thủ tục miễn thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá trị gia tăng đối với hàng viện trợ nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 5549/TCHQ-TXNK năm 2023 về thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 256/TCHQ-TXNK năm 2024 thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 5200/TCHQ-TXNK năm 2023 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 5200/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/10/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lê Như Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực