- 1Thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành
- 2Công văn 6969/BYT-KHTC năm 2013 hướng dẫn thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân do Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 40/2015/TT-BYT quy định đăng ký khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông báo 152/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc về đẩy mạnh thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân do Văn phòng Chính phủ ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5198/BHXH-CSYT | Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2016 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Để việc ký hợp đồng và thực hiện hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh (KCB) bảo hiểm y tế (BHYT) năm 2017 đảm bảo đúng quy định hiện hành, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam yêu cầu BHXH các tỉnh thực hiện các nội dung như sau:
1. Thẩm định hồ sơ ký hợp đồng KCB BHYT:
1.1. Phối hợp với cơ sở KCB BHYT kiểm tra, rà soát và thu thập thông tin về quy mô, cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, nhân lực (theo các Phụ lục 1, 2 và 3 gửi kèm Công văn này) của các cơ sở KCB BHYT làm cơ sở để ký hợp đồng, xác định quỹ KCB và thanh toán chi phí KCB BHYT theo đúng quy định hiện hành.
1.2. Chỉ ký hợp đồng KCB BHYT năm 2017 với các cơ sở KCB đã được cấp Giấy phép hoạt động.
1.3. Đối với Bệnh viện: Phải đảm bảo đầy đủ điều kiện về quy mô, cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, nhân lực theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở KCB.
1.4. Đối với Phòng khám đa khoa, Phòng khám chuyên khoa, Phòng chẩn trị Y học cổ truyền, Nhà hộ sinh: Phải đảm bảo đầy đủ điều kiện về quy mô cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, nhân lực quy định tại Điều 24, Điều 25, Điều 26 và Điều 28 Thông tư số 41/2011/TT-BYT.
1.5. Phòng khám đa khoa có thẻ BHYT đăng ký KCB ban đầu phải có ít nhất 02 (hai) chuyên khoa là Nội và Ngoại. Đối với phòng khám đa khoa có KCB bệnh cho trẻ em, ngoài 02 (hai) chuyên khoa trên, phải có chuyên khoa nhi theo đúng quy định tại Khoản 5, Điều 7 Thông tư số 40/2015/TT-BYT ngày 16/11/2015 của Bộ Y tế Quy định đăng ký KCB BHYT ban đầu và chuyển tuyến KCB BHYT.
2. Phối hợp với các cơ sở KCB trên địa bàn ký kết hợp đồng KCB BHYT năm 2017, hoàn thành trước ngày 31/12/2016. Lưu ý bổ sung một số điều khoản trong hợp đồng để ngăn ngừa tình trạng lạm dụng quỹ BHYT và đảm bảo quyền lợi đối với người bệnh có thẻ BHYT cũng như công tác quản lý như sau:
2.1. Bổ sung điều khoản về việc cơ sở KCB phải thực hiện kết nối dữ liệu điện tử chi phí KCB BHYT với Hệ thống thông tin giám định BHYT theo nội dung tại Điểm 8, Công văn số 152/TB-VPCP ngày 24/6/2016 của Văn phòng Chính phủ thông báo Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc về đẩy mạnh thực hiện BHYT toàn dân;
2.2. Bổ sung điều khoản về việc cơ quan BHXH sẽ tạm dừng hợp đồng trường hợp phát hiện cơ sở KCB có tình trạng trục lợi quỹ BHYT.
2.3. Đối với cơ sở KCB BHYT đã phát hiện tình trạng lạm dụng, trục lợi quỹ BHYT trong năm 2016: BHXH các tỉnh thống nhất với cơ sở KCB các điều kiện để ký tiếp hợp đồng KCB BHYT năm 2017. Đồng thời, bổ sung vào hợp đồng KCB BHYT các giải pháp khắc phục như: Kiểm soát chi phí KCB BHYT đa tuyến đến; dừng thanh toán BHYT đối với các dịch vụ y tế bị lạm dụng chỉ định.
3. Áp dụng mức giá thanh toán và xác định tuyến đối với các bệnh viện tư nhân
Bảo hiểm xã hội các tỉnh căn cứ hướng dẫn tại Khoản 6, Điều 4 Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 của liên Bộ Y tế - Tài chính quy định thống nhất giá dịch vụ KCB BHYT giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc; Công văn số 6969/BYT-KHTC ngày 30/10/2013 của Bộ Y tế và trên cơ sở đánh giá lại cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục dịch vụ kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt khả năng cung cấp dịch vụ y tế thực tế của cơ sở KCB để thống nhất áp dụng mức giá như đối với bệnh viện công lập tương đương về phân hạng trên địa bàn. Trường hợp cơ sở KCB tư nhân được Sở Y tế và cơ quan BHXH thống nhất áp dụng mức giá dịch vụ KCB tương đương bệnh viện hạng 1, hạng 2 thì cơ sở đó tạm thời xếp tuyến tỉnh; hạng 3, hạng 4 thì xếp tuyến huyện.
4. Đối với các cơ sở KCB thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý đóng trên địa bàn các tỉnh: BHXH tỉnh khảo sát và ký hợp đồng KCB BHYT như cơ sở KCB khác theo đúng quy định (kể cả các cơ sở đã ký hợp đồng KCB BHYT với BHXH Bộ Quốc phòng hoặc BHXH Công an nhân dân nếu có tổ chức KCB BHYT cho các đối tượng có thẻ BHYT không thuộc đối tượng Quân đội, Công an).
5. Phòng Giám định BHYT các tỉnh có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ hồ sơ hợp đồng và các bảng tổng hợp theo Phụ lục 1, 2 và 3 nêu trên theo quy định hiện hành.
6. Báo cáo tình hình ký kết hợp đồng KCB BHYT năm 2017 về BHXH Việt Nam trước ngày 15/01/2017, đồng thời phản ánh cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện hợp đồng KCB BHYT; danh sách cơ sở KCB trên địa bàn tỉnh đã có văn bản đề nghị cơ quan BHXH ký hợp đồng KCB BHYT hoặc đã được BHXH Việt Nam cấp mã cơ sở KCB BHYT nhưng chưa tổ chức ký hợp đồng KCB BHYT năm 2016 (nêu rõ lý do).
Yêu cầu BHXH các tỉnh khẩn trương thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc kịp thời báo cáo BHXH Việt Nam để có hướng chỉ đạo, giải quyết.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 1
BHXH VIỆT NAM
BHXH TỈNH ……….
THỐNG KÊ CƠ SỞ VẬT CHẤT, NHÂN LỰC TẠI CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Công văn số 5198/BHXH-CSYT ngày 23/12/2016 của BHXH Việt Nam)
Khoa phòng | Cơ sở vật chất |
| Nhân lực | |||||
Diện tích (m2) | Số bàn khám/ số giường theo kế hoạch | Số bàn khám/ số giường thực tế | Tổng số | Bác sỹ /Dược sỹ ĐH | KTV/Dược sỹ TH hoặc dược | |||
Toàn thời gian | Bán thời gian | Toàn thời gian | Bán thời gian | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
Ngoại trú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khám Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng cấp cứu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khám Ngoại |
|
|
|
|
|
|
|
|
Buồng tiểu phẫu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khám Sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
Buồng khám phụ khoa |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khám Nhi |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội trú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ phận xét nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ phận CĐHA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ phận Dược |
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
BHXH VIỆT NAM
BHXH TỈNH ……….
THỐNG KÊ NHÂN VIÊN Y TẾ TẠI CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Công văn số 5198/BHXH-CSYT ngày 23/12/2016 của BHXH Việt Nam)
Mã nhân viên | Họ và tên | Văn bằng chuyên môn | Phạm vi hành nghề | Số Chứng chỉ hành nghề | Ngày cấp | Thời gian làm việc | Thời gian làm việc theo ngày trong tuần | Thời gian làm việc theo giờ trong ngày | Khoa/Bộ phận | Chứng chỉ khác | Chức danh |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
AnNv | Nguyễn Văn An | Bác sỹ | Nội |
| DDMMYYYY | Toàn thời gian | 2-7 | HHMM-HHMM | Tiêu hóa | Siêu âm thực | Trưởng khoa |
LienTT | Trần Thị Liên | Y sỹ | Ngoại |
| DDMMYYYY | Bán thời gian | 2,4,6,CN | HHMM-HHMM | Ngoại lồng ngực | Siêu âm tim | phẫu thuật viên |
BNV | Nguyễn Văn B | Điều dưỡng viên | Sản |
| DDMMYYYY | Bán thời gian | 3,5,7,CN | HHMM-HHMM | Khoa khám bệnh |
| Bác sỹ điều trị |
… |
| Hộ sinh viên | Nhi |
|
|
|
|
| X quang | MRI | ….. |
|
| Kỹ thuật viên | Mặt |
|
|
|
|
| Mắt | ….. |
|
|
| Lương y | RHM |
|
|
|
|
| RHM |
|
|
|
| Dược sỹ đại học | ….. |
|
|
|
|
| Khoa Dược |
|
|
|
| Dược sỹ trung học | (Mã theo chuyên khoa) |
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
| Dược tá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
BHXH VIỆT NAM
BHXH TỈNH ……….
THỐNG KÊ TRANG THIẾT BỊ SỬ DỤNG TẠI CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNH
(Cơ sở KCB …….. năm ………
(Ban hành kèm theo Công văn số 5198/BHXH-CSYT ngày 23/12/2016 của BHXH Việt Nam)
STT | Tên thiết bị | Ký hiệu thiết bị (Model) | Công ty sản xuất | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Năm đưa vào sử dụng | Tình trạng khi đưa vào sử dụng | Số lượng | Giá thành | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Chỉ thu thập thông tin các trang thiết bị đang hoạt động.
- Cột (8) Tình trạng khi đưa vào sử dụng: ghi mới hoặc cũ.
- Cột (10) Giá thành: Ghi giá thành khi mua.
- 1Quyết định 2188/QĐ-TTg năm 2016 quy định việc thanh toán thuốc kháng vi-rút HIV được mua sắm tập trung cấp quốc gia sử dụng nguồn quỹ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hỗ trợ người sử dụng thuốc kháng vi-rút HIV do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 5276/BHXH-CSYT năm 2016 về đảm bảo quyền và nghĩa vụ của người bệnh bảo hiểm y tế khi đang điều trị nhưng thẻ bảo hiểm y tế hết hạn sử dụng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Công văn 5398/BHXH-CSYT năm 2016 bổ sung Phụ lục Hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2017 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 4861/BHXH-CSYT năm 2016 giải quyết khó khăn vướng mắc trong thanh toán chi phí khám chữa, bệnh bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Công văn 1367/BYT-KH-TC thực hiện giá dịch vụ, khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế bao gồm cả chi phí tiền lương của một số tỉnh/thành phố vào tháng 3 năm 2017 do Bộ Y tế ban hành
- 6Công văn 3387/BHXH-CSYT năm 2018 thực hiện hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành
- 2Công văn 6969/BYT-KHTC năm 2013 hướng dẫn thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân do Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 40/2015/TT-BYT quy định đăng ký khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông báo 152/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc về đẩy mạnh thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2188/QĐ-TTg năm 2016 quy định việc thanh toán thuốc kháng vi-rút HIV được mua sắm tập trung cấp quốc gia sử dụng nguồn quỹ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hỗ trợ người sử dụng thuốc kháng vi-rút HIV do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 5276/BHXH-CSYT năm 2016 về đảm bảo quyền và nghĩa vụ của người bệnh bảo hiểm y tế khi đang điều trị nhưng thẻ bảo hiểm y tế hết hạn sử dụng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Công văn 5398/BHXH-CSYT năm 2016 bổ sung Phụ lục Hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2017 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Công văn 4861/BHXH-CSYT năm 2016 giải quyết khó khăn vướng mắc trong thanh toán chi phí khám chữa, bệnh bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Công văn 1367/BYT-KH-TC thực hiện giá dịch vụ, khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế bao gồm cả chi phí tiền lương của một số tỉnh/thành phố vào tháng 3 năm 2017 do Bộ Y tế ban hành
- 11Công văn 3387/BHXH-CSYT năm 2018 thực hiện hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 5198/BHXH-CSYT năm 2016 về ký hợp đồng khám, chữa bệnh Bảo hiểm y tế năm 2017 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 5198/BHXH-CSYT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/12/2016
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Minh Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực