- 1Quyết định 2050/QĐ-TCT năm 2017 về Quy trình quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất) do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 691/TCT-DNNCN năm 2023 triển khai chính thức hệ thống dịch vụ thuế điện tử đáp ứng khai lệ phí trước bạ ô tô, xe máy do Tổng cục Thuế ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5178/TCT-KK | Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 3573/CTBRV-HKDCN ngày 30/5/2023 của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về thu lệ phí trước bạ (LPTB) đối với ô tô, xe máy và hoàn số tiền LPTB đã nộp vào ngân sách nhà nước. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ các quy định tại:
- Điều 47, Điều 60 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14
“Điều 47. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
1. Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.”
“Điều 60. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
1. Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp thì được bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoặc được hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.”
- Điều 7, Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế
“Điều 7. Hồ sơ khai thuế
4. Người nộp thuế được nộp hồ sơ khai bổ sung cho từng hồ sơ khai thuế có sai, sót theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế và theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Người nộp thuế khai bổ sung như sau:
a) Trường hợp khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế thì chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan, không phải nộp Tờ khai bổ sung.”
“Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
4. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:
i) Lệ phí trước bạ (bao gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ).”
- Điểm a.3 Mục số 12 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ:
“a.3) Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác, trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam
- Tờ khai lệ phí trước bạ (áp dụng đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển và tài sản khác trừ nhà, đất)
- Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp
- Bản sao giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ hoặc Bản sao Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan Công an xác nhận (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi)
- Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự)
- Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có)
- Bản sao các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chỉnh bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng hình thức trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp cơ quan thuế đã kết nối liên thông điện tử với cơ quan có liên quan thì hồ sơ khai lệ phí trước bạ là Tờ khai lệ phí trước bạ.”
- Mẫu Thông báo nộp tiền về lệ phí trước bạ đối với tài sản khác trừ nhà, đất ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
- Mẫu Tờ khai 02/LPTB Tờ khai lệ phí trước bạ (Áp dụng đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển và tài sản khác trừ nhà, đất) ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
- Điều 69 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn về xử lý sai, sót, tra soát, điều chỉnh thông tin
“2. Trường hợp sai, sót, tra soát, điều chỉnh thông tin thu, nộp ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là tra soát)
b) Người nộp thuế phát hiện thông tin đã khai trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước không chính xác. Người nộp thuế chỉ được đề nghị điều chỉnh các chứng từ nộp ngân sách đáp ứng các điều kiện sau:
b.1) Chứng từ nộp ngân sách của năm trước nhưng đề nghị điều chỉnh vào năm sau chỉ được điều chỉnh trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách.
b.2) Không đề nghị điều chỉnh thông tin về tổng số tiền, loại tiền trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước.
b.3) Không thuộc trường hợp gửi văn bản đề nghị bù trừ khoản nộp thừa hoặc đề nghị hoàn thuế theo quy định tại Điều 25 và Điều 42 Thông tư này.
…
3. Hồ sơ đề nghị tra soát gồm:
a) Văn bản đề nghị tra soát theo mẫu số 01/TS ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.
b) Tài liệu chứng minh (nếu có): Bản sao chứng từ nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế hoặc bản sao các quyết định, thông báo, chứng từ có liên quan.”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp người nộp thuế đã thực hiện khai LPTB, nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo thông báo của cơ quan thuế; cơ quan thuế đã chuyển thông tin hồ sơ thu LPTB sang cơ quan công an theo quy định nhưng vì lý do khách quan người nộp thuế được bên bán thu hồi xe cũ (xe chưa đăng ký), đổi cho xe mới cùng loại; việc thay đổi thông tin đặc điểm phương tiện không làm thay đổi tổng số tiền LPTB phải nộp vào ngân sách nhà nước thì cơ quan thuế hướng dẫn người nộp thuế khai bổ sung cho hồ sơ khai LPTB đã nộp theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ, gửi hồ sơ đề nghị tra soát chứng từ đến cơ quan thuế theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 69 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính để điều chỉnh thông tin đặc điểm phương tiện.
Căn cứ hồ sơ khai bổ sung của người nộp thuế, cơ quan thuế ban hành thông báo nộp tiền về lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung; thông báo kết quả tra soát chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước cho người nộp thuế và cơ quan công an liên quan; đồng thời gửi dữ liệu hồ sơ thu lệ phí trước bạ phương tiện theo hướng dẫn tại Quy trình quản lý LPTB đối với tài sản thuộc đối tượng chịu LPTB (trừ nhà, đất) ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21/11/2017 của Tổng cục Thuế, Công văn số 691/TCT-DNNCN ngày 13/3/2023 của Tổng cục Thuế về triển khai chính thức hệ thống dịch vụ thuế điện tử đáp ứng khai LPTB ô tô, xe máy đến cơ quan công an để thực hiện giải quyết hồ sơ đăng ký xe cho người nộp thuế theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được biết, hướng dẫn cơ quan thuế, người nộp thuế thực hiện, phối hợp với cơ quan nhà nước có liên quan. Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị Cục Thuế báo cáo Tổng cục Thuế để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 14767/BTC-TCT năm 2020 về vướng mắc hồ sơ thu lệ phí trước bạ phương tiện theo Thông tư 58/2020/TT-BCA do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 118/TCT-CS năm 2021 về giải đáp vướng mắc hồ sơ thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4751/TCT-CS năm 2020 về giải đáp vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3497/TCT-CS năm 2023 giải đáp chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Quyết định 2050/QĐ-TCT năm 2017 về Quy trình quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất) do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 2Luật Quản lý thuế 2019
- 3Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 4Công văn 14767/BTC-TCT năm 2020 về vướng mắc hồ sơ thu lệ phí trước bạ phương tiện theo Thông tư 58/2020/TT-BCA do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 118/TCT-CS năm 2021 về giải đáp vướng mắc hồ sơ thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4751/TCT-CS năm 2020 về giải đáp vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 691/TCT-DNNCN năm 2023 triển khai chính thức hệ thống dịch vụ thuế điện tử đáp ứng khai lệ phí trước bạ ô tô, xe máy do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3497/TCT-CS năm 2023 giải đáp chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5178/TCT-KK năm 2023 vướng mắc thu lệ phí trước bạ phương tiện do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5178/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/11/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đào Ngọc Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực