- 1Thông tư liên tịch 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 185-TTg năm 1996 về doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 186-TTg năm 1996 về danh sách các doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 5Quyết định 190/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 140/2012/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2012/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 29/2012/QH13 về chính sách thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho tổ chức và cá nhân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 517/TCT-CS | Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2014 |
Kính gửi: | - Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 388A/ĐNB-TCKT ngày 25/6/2013 của Công ty Phân bón và hóa chất dầu khí Đông Nam Bộ về giảm 30% thuế TNDN và công văn số 8041/CT-KTNB ngày 10/10/2013 của Cục Thuế TP Hồ Chí Minh về chính sách thuế TNDN. Về vấn đề này, sau khi lấy ý kiến các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại điểm d khoản 2 Điều 1 và điểm a, điểm b, điểm c khoản 4 Điều 1 Thông tư số 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 60/2012/NĐ-CP ngày 30/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 29/2012/QH13 của Quốc hội về ban hành một số chính sách thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho tổ chức và cá nhân quy định:
"d) Trường hợp doanh nghiệp là các công ty tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con mà công ty mẹ không phải là doanh nghiệp nhỏ và vừa nắm giữ trên 50% vốn chủ sở hữu của công ty con, nếu công ty con đáp ứng tiêu chí về vốn hoặc lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP và không kinh doanh trong các lĩnh vực không được giảm thuế thì cũng thuộc đối tượng được giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2012.
…
4. Không áp dụng giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này đối với các đối tượng sau đây:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh trong các lĩnh vực: Xổ số; bất động sản; chứng khoán; tài chính; ngân hàng; bảo hiểm; sản xuất hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa có hoạt động sản xuất kinh doanh trong nhiều lĩnh vực thì số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm không bao gồm số thuế tính trên phần thu nhập từ hoạt động kinh doanh xổ số, bất động sản, chứng khoán, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, sản xuất hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
b) Doanh nghiệp được xếp hạng I theo quy định tại Thông tư liên tịch số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước.
c) Doanh nghiệp hạng đặc biệt theo quy định tại Quyết định số 185/TTg ngày 28 tháng 3 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt và Quyết định số 186/TTg ngày 28 tháng 3 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về danh sách các doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt.".
Theo trình bày của Cục Thuế: Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam (Tập đoàn Dầu khí Việt Nam) là doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt theo Quyết định số 186/TTg ngày 28/3/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Theo điểm d, Khoản 1 Điều 1 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 190/QĐ-TTg ngày 29/01/2011 cửa Thủ tướng Chính phủ: Doanh nghiệp thành viên Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (gọi tắt là Doanh nghiệp thành viên Tập đoàn) là các doanh nghiệp do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, công ty con của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam hoặc công ty con các cấp tiếp theo trực tiếp nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần, vốn góp chi phối, giữ quyền chi phối đối với doanh nghiệp đó. Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam là Doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt nên không thuộc đối tượng được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp năm 2012.
Trường hợp Công ty Cổ phần Phân bón và Hóa chất Dầu khí Đông Nam Bộ là công ty con của Tổng Công ty Phân Bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP (Công ty mẹ nắm giữ 75% vốn điều lệ). Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP là thành viên của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (thể hiện trong báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán được công bố hàng năm: Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam chiếm 61,8% phần vốn góp đầu tư tại Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí).
Căn cứ các quy định nêu trên, đề nghị Cục Thuế kiểm tra điều kiện thực tế của Công ty CP Phân bón và hóa chất dầu khí Đông Nam Bộ:
- Nếu Công ty CP Phân bón và Hóa chất Dầu khí Đông Nam Bộ không là doanh nghiệp được xếp hạng theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều 1 Thông tư 140/2012/TT-BTC, hạch toán độc lập với Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí (Công ty mẹ), đáp ứng tiêu chí về vốn hoặc lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ và không kinh doanh trong các lĩnh vực không được giảm thuế thì Công ty CP Phân bón và Hóa chất Dầu khí Đông Nam Bộ thuộc đối tượng được giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2012 (số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm không bao gồm số thuế tính trên phần thu nhập từ hoạt động kinh doanh xổ số, bất động sản, chứng khoán, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, sản xuất hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt).
- Trường hợp Công ty CP Phân bón và hóa chất dầu khí Đông Nam Bộ là Công ty xếp hạng đặc biệt theo quy định tại Quyết định số 185/TTg ngày 28/3/1996 của Thủ tướng Chính phủ về doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt và Quyết định số 186/TTg ngày 28/3/1996 của Thủ tướng Chính phủ về danh sách các doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt thì Công ty không được giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2012.
Đề nghị Cục Thuế căn cứ tình hình thực tế của Công ty để hướng dẫn và xử lý theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật về thuế./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4343/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4294/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 78/TCT-CS năm 2014 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 711/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 710/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư liên tịch 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 185-TTg năm 1996 về doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 186-TTg năm 1996 về danh sách các doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 5Quyết định 190/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 140/2012/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2012/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 29/2012/QH13 về chính sách thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho tổ chức và cá nhân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 4343/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4294/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 78/TCT-CS năm 2014 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 711/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 710/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 517/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 517/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/02/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực