- 1Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
- 2Quyết định 2431/QĐ-BKHCN năm 2010 công bố sửa đổi Tiêu chuẩn quốc gia 2:2010 TCVN 7271:2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014
- 4Thông tư 195/2015/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 6Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51677/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty cổ phần ô tô TMT
(Đ/c: 199B Minh Khai, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội - MST: 0100104563)
Trả lời công văn số 742/TMT-TCKT ngày 13/7/2018 của Công ty cổ phần ô tô TMT (sau đây gọi tắt là công ty) đề nghị hướng dẫn về thuế suất thuế TTĐB đối với ô tô tải Van. Về vấn đề này, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội.
+ Tại Điểm d, Khoản 1, Điều 2 quy định về đối tượng chịu thuế:
“Điều 2. Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa:
đ) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người khoang chở hàng;”
- Căn cứ Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 của Quốc hội sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật quản lý thuế (có hiệu lực thi hành từ 01/7/2016).
+ Tại Điều 2 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật số 70/2014/QH13 quy định:
“…
2. Khoản 4 Mục I Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại Điều 7 được sửa đổi bổ sung như sau:
TT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất (%) |
| Xe ô tô dưới 24 chỗ |
|
| … |
|
| d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
| - Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | 15 |
| - Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 20 |
| - Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 25 |
| đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này |
| e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này |
| g) Xe ô tô chạy bằng điện |
|
| - Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 15 |
| - Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 |
| - Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 |
| - Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 |
| ... |
|
”
- Căn cứ Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TTĐB và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TTĐB.
+ Tại Điều 5 quy định:
“Điều 5. Thuế suất
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt thực hiện theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.
1. Đối với xe ô tô loại thiết kế vừa chở người vừa chở hàng quy định tại các Điểm 4d. 4g Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt là loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng theo tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
2. Xe ôtô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng sinh học hoặc điện quy định tại Điểm 4đ Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt là loại xe được thiết kế theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất có tỷ lệ xăng pha trộn không quá 70% tổng số nhiên liệu sử dụng và loại xe kết hợp động cơ điện với động cơ xăng có tỷ lệ xăng sử dụng theo tiêu chuẩn nhà sản xuất không quá 70% số năng lượng sử dụng so với loại xe chạy xăng tiết kiệm nhất, có cùng số chỗ ngồi và cùng dung tích xi lanh có mặt trên thị trường Việt Nam.
3. Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học, năng lượng điện quy định tại các Điểm 4e, 4g Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt là loại xe được thiết kế theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất chạy hoàn toàn bằng năng lượng sinh học, năng lượng điện.”
- Căn cứ Thông tư 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TTĐB và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TTĐB.
+ Tại Điều 2 quy định về đối tượng chịu thuế.
+ Tại Điều 3 quy định về đối tượng không chịu thuế:
“Điều 3. Đối tượng không chịu thuế
Hàng hóa quy định tại Điều 2 Thông tư này không thuộc diện chịu thuế TTĐB trong các trường hợp sau:
1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu, bao gồm:
1.1. Hàng hóa do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm cả hàng hóa bán, gia công cho doanh nghiệp chế xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp chế xuất.
…
1.3. Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế.
…
5. Đối với xe ô tô quy định tại khoản 4 Điều 3 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt là các loại xe theo thiết kế của nhà sản xuất được sử dụng làm xe cứu thương, xe chở phạm nhân, xe tang lễ; xe kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện; xe bọc thép phóng thang; xe truyền hình lưu động; xe thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành, không tham gia giao thông và các loại xe chuyên dụng, xe không đăng ký lưu hành, không tham gia giao thông do Bộ Tài chính phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan có hướng dẫn cụ thể.
…”
+ Tại Điều 4 quy định về người nộp thuế:
“Điều 4. Người nộp thuế
1. Người nộp thuế TTĐB là tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, bao gồm:
1.1. Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp) và Luật Hợp tác xã.
…”
- Căn cứ Tiêu chuẩn quốc gia “Phương tiện giao thông đường bộ - ô tô- phân loại theo mục đích sử dụng” sửa đổi 2:2010 TCVN 7271:2003 ban hành kèm theo Quyết định số 2431/QĐ-BKHCN ngày 08/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố sửa đổi tiêu chuẩn quốc gia.
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
Trường hợp công ty sản xuất và lắp ráp dòng xe ô tô tải Van loại xe ô tô dưới 24 chỗ thiết kế vừa chở người vừa chở hàng có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng theo tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định và không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 3 Thông tư 195/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính nêu trên thì khi bán ra thị trường công ty phải kê khai, nộp thuế TTĐB cho hàng hóa này.
Đề nghị công ty căn cứ vào tình hình thực tế sản phẩm ô tô do công ty sản xuất, lắp ráp, đối chiếu với các văn bản đã được trích dẫn trên đây để áp dụng mức thuế suất thuế TTĐB đúng quy định.
Trường hợp còn vướng mắc đề nghị công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 3 - 187 Giảng Võ để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần ô tô TMT được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 73366/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt xe ô tô nhập khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 14675/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 16967/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh phòng tập golf trong nhà do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 38941/CT-TTHT năm 2019 về giá tính thuế Tiêu thụ đặc biệt do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 2Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
- 3Quyết định 2431/QĐ-BKHCN năm 2010 công bố sửa đổi Tiêu chuẩn quốc gia 2:2010 TCVN 7271:2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Luật hợp tác xã 2012
- 5Luật Doanh nghiệp 2014
- 6Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014
- 7Thông tư 195/2015/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 9Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 10Công văn 73366/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt xe ô tô nhập khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 14675/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 16967/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh phòng tập golf trong nhà do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 38941/CT-TTHT năm 2019 về giá tính thuế Tiêu thụ đặc biệt do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 51677/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô tải Van do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 51677/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/07/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực