- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 945/QĐ-TTg năm 2011 phân công bộ, ngành, địa phương thực hiện Nghị quyết 57/2010/QH12 về kết quả giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực liên quan trực tiếp đến công dân và doanh nghiệp theo chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5156/VPCP-KSTT | Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2011 |
Kính gửi: | - Bộ, cơ quan ngang Bộ; |
Nhằm tạo điều kiện cho các bộ, ngành, địa phương báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện Quyết định số 945/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ một cách đầy đủ, thống nhất và có chất lượng, Văn phòng Chính phủ xin gửi đến Quý Cơ quan mẫu báo cáo định kỳ hàng quý về Quyết định này (xin đính kèm).
Mẫu báo cáo này được sử dụng chung để báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện Quyết định số 945/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân công các bộ, ngành, địa phương thực hiện Nghị quyết số 57/2010/QH12 của Quốc hội về kết quả giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực liên quan trực tiếp đến công dân và doanh nghiệp theo chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2001 - 2010; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
Trước ngày 15 của tháng cuối quý, đề nghị Quý Cơ quan có báo cáo gửi Thủ tướng Chính phủ theo nội dung quy định trong mẫu báo cáo này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
MẪU BÁO CÁO
VỀ TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 945/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Công văn số 5156/VPCP-KSTT ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-… | … , ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Về tình hình và kết quả thực hiện Quyết định số 945/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ tại (Bộ, ngành, địa phương1) trong Quý … năm 20 …
(Bộ, ngành, địa phương) báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình và kết quả thực hiện Quyết định số 945/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân công các bộ, ngành, địa phương thực hiện Nghị quyết số 57/2010/QH12 của Quốc hội về kết quả giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực liên quan trực tiếp đến công dân và doanh nghiệp theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010 của (Bộ, ngành, địa phương) trong Quý …/20 … (và …. Quý đầu năm 20 …) như sau:
I. Về tình hình và kết quả thực hiện Quyết định số 945/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
1. Thực hiện đánh giá tác động (ĐGTĐ) quy định về thủ tục hành chính (TTHC)
STT | Tên loại và trích yếu dự thảo VBQPPL có quy định về TTHC đã được ĐGTĐ trong kỳ báo cáo | Tổng số TTHC quy định trong dự thảo đã được ĐGTĐ | Phân loại TTHC quy định trong dự thảo đã được ĐGTĐ | Ghi chú | ||
Số lượng TTHC dự kiến bổ sung mới | Số lượng TTHC dự kiến sửa đổi, bổ sung, thay thế | Số lượng TTHC dự kiến bãi bỏ, hủy bỏ | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
2. Ban hành, công bố và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
(Theo mẫu tại Phụ lục 01)
3. Tình hình triển khai việc rà soát quy định, thủ tục hành chính
a) Rà soát quy định, thủ tục hành chính trong kỳ báo cáo (sau đây gọi chung là quy định hành chính)
STT | Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành, tên loại và trích yếu VBQPPL ban hành quy định hành chính được rà soát | Tên quy định hành chính được rà soát | Phương án đề xuất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở kết quả rà soát2 |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
b) Tình hình thực thi phương án đề xuất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở kết quả rà soát của bộ, ngành, địa phương tính lũy kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo.
(Theo mẫu tại Phụ lục 02)
4. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
a) Tình hình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
PAKN của cá nhân, tổ chức | Số PAKN đã tiếp nhận trong kỳ báo cáo | Phân loại PAKN | Số PAKN lũy kế từ đầu năm | ||||
Thuộc phạm vi xử lý | Không thuộc phạm vi xử lý | Thuộc phạm vi xử lý | Không thuộc phạm vi xử lý | ||||
Đang xử lý | Đã xử lý xong | Đang xử lý | Đã xử lý xong | ||||
Về hành vi3 |
|
|
|
|
|
|
|
Về nội dung quy định hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
b) Hình thức phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
Hình thức PAKN | Số PAKN được tiếp nhận trong kỳ báo cáo | Số PAKN được tiếp nhận tính lũy kế từ đầu năm |
Điện thoại |
|
|
Văn bản |
|
|
Thông điệp dữ liệu |
|
|
Hình thức khác (qua phương tiện thông tin đại chúng, hội nghị, hội thảo …) |
|
|
Tổng số |
|
|
c) Tóm tắt tình hình, kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính có đủ cơ sở xem xét xử lý theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP trong kỳ báo cáo.
5. Tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ khác được quy định tại Quyết định số 945/QĐ-TTg.
a) Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng và Văn phòng Chính phủ báo cáo tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao tại Điều 2 Quyết định số 945/QĐ-TTg.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ các quy định về TTHC thuộc thẩm quyền để phù hợp với văn bản QPPL do các cơ quan Trung ương ban hành nhằm thực thi các phương án đơn giản hóa TTHC được quy định tại Khoản 9 Điều 1 Quyết định số 945/QĐ-TTg.
c) Các cơ quan: Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam và Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ báo cáo tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao tại Điều 3 Quyết định số 945/QĐ-TTg4.
6. Nội dung khác5
a) Việc ban hành đồng bộ, cụ thể các chính sách, quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật gắn với việc giải quyết TTHC trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
b) Kiện toàn tổ chức Phòng Kiểm soát TTHC và thiết lập hệ thống cán bộ đầu mối tại vụ, cục, sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã.
c) Về công tác xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản triển khai nhiệm vụ trong nội bộ của Bộ, ngành, địa phương (Quy chế, Quy trình, Kế hoạch …).
d) Về tình hình thực hiện niêm yết công khai các quy định về thủ tục hành chính theo Quyết định công bố tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp.
đ) Hoạt động đôn đốc, tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
e) Về công tác thanh tra, kiểm tra: số lần thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; hình thức kiểm tra; kết quả kiểm tra.
g) Công tác thông tin, truyền thông của bộ, ngành, địa phương.
h) Việc khen thưởng, xử lý cán bộ, công chức vi phạm quy định về kiểm soát thực hiện thủ tục hành chính.
i) Những nội dung khác (nếu có).
II. Tình hình, kết quả thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở kết quả rà soát của Đề án Đơn giản hóa TTHC trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010
(Theo mẫu tại Phụ lục 03)
III. Đánh giá chung về tình hình, kết quả thực hiện Quyết định số 945/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
1. Đánh giá chung
Đánh giá chung về tình hình, kết quả thực hiện Quyết định số 945/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ của (Bộ, cơ quan, địa phương) trong kỳ báo cáo hoặc trong 6 tháng/cả năm (đối với báo cáo quý II và quý IV).
2. Khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
3. Đề xuất, kiến nghị để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA |
____________
1 Bộ, ngành được hiểu là bộ, cơ quan ngang bộ và Ngân hàng Phát triển VN, Ngân hàng Chính sách xã hội, Bảo hiểm xã hội VN. Địa phương được hiểu là UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2 Phương án đề xuất nêu rõ nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ quy định hành chính.
3 Phản ánh, kiến nghị về hành vi không tuân thủ các quy định hành chính của cán bộ, công chức, cơ quan hành chính nhà nước.
4 Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam và Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ chỉ báo cáo những nội dung công việc nêu tại Điểm này.
5 Không cần nêu tất cả các nội dung đề cập trong Khoản 6, chỉ nêu những điểm mới, sự việc mới phát sinh trong kỳ báo cáo.
PHỤ LỤC 01
TÌNH HÌNH BAN HÀNH, CÔNG BỐ VÀ CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TTHC
(Kèm theo Báo cáo số: BC-… ngày … tháng … năm 20 … của …)
1. Tình hình ban hành và công bố công khai các quy định về TTHC
STT | Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL có quy định về TTHC được ban hành trong kỳ báo cáo | Tên TTHC được ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ trong văn bản nêu tại cột (1) | Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành Quyết định công bố TTHC | Số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản đề nghị VPCP công khai (hoặc không công khai) TTHC vào CSDL QG về TTHC | Trong đó, số TTHC đề nghị | |
Công khai | Không công khai | |||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 |
| TTHC A |
|
|
|
|
2 |
| TTHC B |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng số | (Số lượng TTHC) | (Số lượng văn bản) | (Số lượng văn bản) | (Số lượng TTHC) | (Số lượng TTHC) | |
Lũy kế từ đầu năm | (Số lượng TTHC) | (Số lượng văn bản) | (Số lượng văn bản) | (Số lượng TTHC) | (Số lượng TTHC) |
2. Theo dõi tình hình biến động về TTHC
a) Đối với Bộ, ngành
Tổng số TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, ngành | Lý do gây ra biến động về tổng số TTHC trong kỳ báo cáo | |
Tổng số TTHC trong kỳ báo cáo | Tổng số TTHC trong kỳ báo cáo trước | |
|
|
|
b) Đối với địa phương
Tổng số TTHC đã được công bố thuộc thẩm quyền giải quyết và được thực hiện tại các cấp chính quyền | Lý do gây ra biến động về tổng số TTHC trong kỳ báo cáo | |
Tổng số TTHC trong kỳ báo cáo | Tổng số TTHC trong kỳ báo cáo trước | |
|
|
|
PHỤ LỤC 02
TÌNH HÌNH THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐỀ XUẤT ĐÃ ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT TRÊN CƠ SỞ KẾT QUẢ RÀ SOÁT CỦA BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG TÍNH LŨY KẾ TỪ ĐẦU NĂM ĐẾN KỲ BÁO CÁO
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-…….. ngày … tháng … năm 20 …… của …)
1. Đối với Bộ, ngành
STT | Tên quy định hành chính cần được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ theo kết quả rà soát đã được phê duyệt | Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL có quy định hành chính nêu ở cột (1) | Mã số TTHC trong CSDL quốc gia về TTHC (nếu rà soát TTHC) | Tình hình thực hiện phương án đề xuất | Đã hoàn thành việc thực hiện phương án đề xuất | Ghi chú | ||||
Quy định hành chính hoặc bộ phận cấu thành được quy định trong văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của bộ, ngành | Quy định hành chính hoặc bộ phận cấu thành được quy định trong văn bản không thuộc thẩm quyền ban hành của bộ, ngành nhưng do bộ, ngành chủ trì dự thảo | |||||||||
Chờ sửa đổi, bổ sung văn bản khác | Đã ban hành | Chờ sửa đổi, bổ sung văn bản do bộ, cơ quan khác chủ trì soạn thảo | Đã trình cấp có thẩm quyền ban hành | Đã ban hành | ||||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đối với địa phương
STT | Tên quy định hành chính cần được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ theo kết quả rà soát đã được phê duyệt | Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL có quy định hành chính nêu ở cột (1) | Mã số TTHC trong CSDLQG (nếu quy định rà soát là TTHC) | Quy định hành chính hoặc bộ phận cấu thành được quy định trong văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của địa phương | Đã hoàn thành việc thực hiện phương án đề xuất | Ghi chú | |
Chờ sửa đổi, bổ sung văn bản khác | Đã ban hành | ||||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 03
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT TRÊN CƠ SỞ KẾT QUẢ RÀ SOÁT CỦA ĐỀ ÁN ĐƠN GIẢN HÓA TTHC TRÊN CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-…….. ngày … tháng … năm 20 …… của …)
1. Đối với Bộ, ngành
STT | Tên TTHC cần được đơn giản hóa | Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL có quy định về TTHC cần được đơn giản hóa | Mã số TTHC trong CSDL quốc gia về TTHC | Tình hình thực hiện phương án đơn giản hóa TTHC | Đã hoàn thành việc thực thi phương án đơn giản hóa | Ghi chú | ||||
TTHC hoặc bộ phận cấu thành được quy định trong văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của bộ, cơ quan | TTHC hoặc bộ phận cấu thành được quy định trong văn bản không thuộc thẩm quyền ban hành của bộ, cơ quan nhưng do bộ, cơ quan chủ trì dự thảo | |||||||||
Chờ sửa đổi, bổ sung văn bản khác | Đã ban hành | Chờ sửa đổi, bổ sung văn bản do bộ, cơ quan khác chủ trì soạn thảo | Đã trình cấp có thẩm quyền ban hành | Đã ban hành | ||||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đối với địa phương
STT | Tên TTHC cần được đơn giản hóa | Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL có quy định về TTHC cần được đơn giản hóa | Mã số TTHC trong CSDLQG về TTHC | TTHC hoặc bộ phận cấu thành được quy định trong văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của địa phương (QĐ của UBND hoặc NQ của HĐND) | Đã hoàn thành việc thực thi phương án đơn giản hóa | Ghi chú | |
Chờ sửa đổi, bổ sung văn bản khác | Đã ban hành | ||||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
Hướng dẫn cách điền thông tin vào các cột ở Phụ lục 02 và Phụ lục 03:
- Đối với bộ, ngành:
+ Cột (4) và (6): ghi rõ số ký hiệu, ngày tháng năm ban hành, tên loại và trích yếu của văn bản cần sửa đổi;
+ Cột (5) và (8): ghi rõ tên loại văn bản quy định TTHC được đơn giản hóa;
+ Cột (7): ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng năm và trích yếu của Tờ trình;
+ Cột (9): đánh dấu x đối với các TTHC đã hoàn thành việc thực thi đơn giản hóa theo phương án đã được phê duyệt.
- Đối với địa phương:
+ Cột (4): ghi rõ số ký hiệu, ngày tháng năm ban hành, tên loại và trích yếu của văn bản cần sửa đổi (có thể là quyết định của TTgCP, nghị định của CP hay luật, pháp lệnh của QH, UBTVQH);
+ Cột (5): ghi rõ tên loại văn bản quy định TTHC được đơn giản hóa;
+ Cột (6): đánh dấu x đối với các TTHC đã hoàn thành việc thực thi đơn giản hóa theo phương án đã được phê duyệt.
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 945/QĐ-TTg năm 2011 phân công bộ, ngành, địa phương thực hiện Nghị quyết 57/2010/QH12 về kết quả giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực liên quan trực tiếp đến công dân và doanh nghiệp theo chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Báo cáo 79/BC-TCTL-VP năm 2013 về tình hình và kết quả thực hiện Quyết định 945/QĐ-TTg năm 2011 tại Tổng cục Thuỷ lợi trong 6 tháng đầu năm 2012
Công văn 5156/VPCP-KSTT về mẫu báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Quyết định 945/QĐ-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 5156/VPCP-KSTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/07/2011
- Nơi ban hành: Văn phòng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/07/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực