BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5145/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế Thành phố Hà Nội.
Trả lời Công văn số 63946/CT-HTr ngày 01/10/2015 của Cục Thuế TP Hà Nội hỏi về chính sách thuế liên quan đến chuyển nhượng vốn góp của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 1 Điều 29 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 quy định:
“1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
a) Đối với tài sản có đăng ký hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền."
Tại Khoản 10 Điều 3 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 quy định:
"10. Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất."
Tại Khoản 2 Điều 184 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 nêu trên quy định:
"2. Doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà được sử dụng giá trị quyền sử dụng đất như ngân sách nhà nước cấp cho doanh nghiệp, không phải ghi nhận nợ và không phải hoàn trả tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai để góp vốn liên doanh với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì doanh nghiệp liên doanh có quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật này. Giá trị quyền sử dụng đất là phần vốn của Nhà nước đóng góp vào doanh nghiệp liên doanh."
Tại Khoản 1 Điều 14 Chương IV Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định về thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
"1. Phạm vi áp dụng .
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp). Thời Điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời Điểm chuyển quyền sở hữu vốn.
Trường hợp doanh nghiệp bán toàn bộ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hoạt động chuyển nhượng bất động sản và kê khai theo tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 08) ban hành kèm theo Thông tư này."
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Tập đoàn Hoá chất Việt Nam góp vốn vào các Công ty liên doanh theo Luật Đầu tư nước ngoài trước đây nay là các Công ty TNHH trong đó có một phần bằng giá trị quyền thuê đất và một phần là giá trị bằng tiền và tài sản khác, nay Tập đoàn chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp vào liên doanh thì xác định nghĩa vụ thuế đối với hoạt động chuyển nhượng như sau:
- Đối với giá trị quyền sử dụng đất thuê mang góp vốn vào liên doanh, nếu đã được xác định là phần vốn nhà nước đầu tư cho Tập đoàn và khi góp vốn Tập đoàn Hóa chất Việt Nam đã thực hiện các thủ tục với cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất thuê theo thời hạn thuê đất cho Công ty liên doanh, khi Tập đoàn Hóa chất Việt Nam chuyển nhượng toàn bộ giá trị phần vốn góp tại Công ty liên doanh cho tổ chức, cá nhân khác nhưng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn mang tên Công ty liên doanh, nay là Công ty TNHH và hợp đồng chuyển nhượng không tách riêng từng phần vốn chuyển nhượng như quyền sử dụng đất, tài sản khác thì Tập đoàn Hóa chất Việt Nam thực hiện khai, nộp thuế theo hoạt động chuyển nhượng vốn theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 14 Chương IV Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính nêu trên.
- Trường hợp Tập đoàn Hóa chất Việt Nam chưa hoàn thành các thủ tục để xác định quyền thuê đất mang góp vốn là Khoản vốn của Ngân sách nhà nước cấp và cơ quan có thẩm quyền chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Công ty liên doanh thì đề nghị Tập đoàn liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để hoàn tất các thủ tục và thực hiện các nghĩa vụ liên quan (nếu có).
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế TP Hà Nội biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 4422/TCT-HTQT về việc áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn góp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 2352/VPCP-QHQT về việc chuyển nhượng vốn góp trong liên doanh và Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Đan Mạch do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn số 3628/TCT-CS về việc ghi hoá đơn GTGT của Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4929/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5388/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5453/TCT-CS năm 2015 hướng dẫn xử lý khoản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 766/TCT-DNL năm 2016 về thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4736/TCT-DNNVV&HKD,CN năm 2018 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cá nhân chuyển nhượng vốn năm 2008 do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3454/BKHĐT-ĐTNN năm 2019 trả lời kiến nghị về việc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi chuyển nhượng vốn góp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 3Công văn số 4422/TCT-HTQT về việc áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn góp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn số 2352/VPCP-QHQT về việc chuyển nhượng vốn góp trong liên doanh và Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Đan Mạch do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn số 3628/TCT-CS về việc ghi hoá đơn GTGT của Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Luật đất đai 2013
- 7Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 4929/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5388/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5453/TCT-CS năm 2015 hướng dẫn xử lý khoản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 766/TCT-DNL năm 2016 về thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 4736/TCT-DNNVV&HKD,CN năm 2018 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cá nhân chuyển nhượng vốn năm 2008 do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 3454/BKHĐT-ĐTNN năm 2019 trả lời kiến nghị về việc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi chuyển nhượng vốn góp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 5145/TCT-DNL năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp liên quan đến chuyển nhượng vốn góp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5145/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/12/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đặng Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực