- 1Thông tư 09/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51356/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2021 |
Kính gửi: Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Đ/c: Tầng 10, 11 tòa nhà 126 Đội Cấn, Quận Ba Đình, TP Hà Nội - MST: 0101335193
Cục Thuế Thành phố Hà Nội nhận được công văn số 2554/CV-VBI5 ghi ngày 09/11/2021 của Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VBI) (sau đây gọi là Tổng công ty) được gửi kèm theo Phiếu chuyển số 1038/PC-TCT của Tổng cục Thuế ngày 12/11/2021 hỏi về chứng từ trong thanh toán bồi thường. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
…”
- Căn cứ Điều 13 Thông tư số 09/2011/TT-BTC ngày 21/01/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm:
“Điều 13. Một số khoản chi được trừ
Một số khoản chi được trừ đối với doanh nghiệp bảo hiểm được xác định cụ thể như sau:
- Chi bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm gốc (chi bồi thường bảo hiểm gốc đối với bảo hiểm phi nhân thọ, trả tiền bảo hiểm đối với bảo hiểm nhân thọ), hợp đồng tái bảo hiểm sau khi đã trừ đi các khoản phải thu để giảm chi như thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm, thu đòi người thứ ba bồi hoàn, thu hàng đã xử lý, bồi thường 100%;
…”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Tổng công ty phát sinh khoản chi phí bồi thường bảo hiểm phù hợp với quy định của pháp luật về bảo hiểm và đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT/BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính nêu trên thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Về vướng mắc liên quan đến căn cứ thực hiện thanh toán bồi thường không thuộc thẩm quyền hướng dẫn của cơ quan thuế, đề nghị Tổng công ty liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để được hướng dẫn.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, Tổng công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra Kiểm tra số 8 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VBI) được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 11503/CT-TTHT năm 2020 về đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 77568/CT-TTHT năm 2020 về hóa đơn chứng từ khi bán phiếu quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 78929/CT-TTHT năm 2020 về sử dụng chứng từ đối với hoạt động giám định tư pháp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 09/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 11503/CT-TTHT năm 2020 về đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 77568/CT-TTHT năm 2020 về hóa đơn chứng từ khi bán phiếu quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 78929/CT-TTHT năm 2020 về sử dụng chứng từ đối với hoạt động giám định tư pháp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 51356/CTHN-TTHT năm 2021 về chứng từ trong thanh toán bồi thường do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 51356/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/12/2021
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực