Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5121/TCT-CS | Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Thuận.
Trả lời công văn số 4312/CT-THDT ngày 18/8/2015 của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận xác định thời hạn nộp lệ phí trước bạ. Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định:
- Tại Điểm g, Khoản 1, Điều 19 quy định:
“g) Thời hạn nộp lệ phí trước bạ là thời hạn ghi trên thông báo nộp lệ phí trước bạ.”
- Tại Điểm 4, Mục B mẫu số 02/LPTB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định:
“4. Thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày.... tháng.... năm ....”
- Tại Khoản 4, Điều 14, Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất
“4. Thời hạn nộp tiền sử dụng đất:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo của cơ quan thuế, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo Thông báo.
b) Trong vòng 60 ngày tiếp theo, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo Thông báo.
c) Quá thời hạn quy định tại điểm a, điểm b khoản này, người sử dụng đất chưa nộp đủ số tiền sử dụng đất theo Thông báo thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo mức quy định của pháp luật về quản lý thuế trừ trường hợp có đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất đối với những trường hợp được ghi nợ.”
- Tại Khoản 4, Điều 7, Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:
“4. Người thuê đất căn cứ vào thông báo nộp tiền thuê đất nộp tiền tại địa điểm đã ghi trong Thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời hạn quy định, cụ thể:
a) Đối với thuê đất, thuê mặt nước trả tiền hàng năm
- Việc nộp tiền mỗi năm được chia làm 2 kỳ: kỳ thứ nhất nộp tối thiểu 50% trước ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai trước ngày 31 tháng 10 hàng năm. Đối với trường hợp thuê đất mới mà thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất phải nộp của năm đầu tiên sau ngày 31 tháng 10 thì cơ quan thuế ra Thông báo nộp tiền thuê đất cho thời gian còn lại của năm.
- Quá thời hạn nộp tiền thuê đất mỗi kỳ nộp tiền ghi trên Thông báo của cơ quan thuế, người thuê đất phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo mức quy định của pháp luật về quản lý thuế.
b) Đối với trường hợp nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo tiền thuê đất của cơ quan thuế, người thuê đất phải nộp 50% tiền thuê đất theo Thông báo.
- Trong thời hạn 60 ngày tiếp theo, người thuê đất phải nộp đủ tiền thuê đất còn lại theo Thông báo.
- Quá thời hạn quy định nêu trên, người được Nhà nước cho thuê đất chưa nộp đủ tiền thuê đất theo Thông báo thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuê đất chưa nộp theo mức quy định của pháp luật về quản lý thuế.”
Căn cứ các quy định nêu trên thì thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu lệ phí trước bạ, tiền thuê đất thuê mặt nước một lần cho toàn bộ thời gian thuê và tiền sử dụng đất được ghi trên thông báo nộp thuế (thông báo nộp tiền) của cơ quan thuế và chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ký thông báo của cơ quan thuế. Đề nghị Cục Thuế tỉnh Bình Thuận căn cứ quy định của pháp luật nêu trên và tình hình cụ thể của địa phương để giải quyết cho phù hợp với quy định của pháp luật.
Tổng cục Thuế hướng dẫn để Cục Thuế tỉnh Bình Thuận được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 1141/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc xác nộp lệ phí trước bạ đất sản xuất nông nghiệp
- 2Công văn số 3647/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc nộp tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ đất của dự án: "xây dựng hệ thống giám sát tài nguyên thiên nhiên và môi trường Việt Nam"
- 3Công văn số 4383/TCT-TS về việc nộp lệ phí trước bạ đối với đất thuê do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 221/TCT-CS năm 2016 giải đáp chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Thông tư 05/2018/TT-BTC về hướng dẫn thí điểm về khai, nộp lệ phí trước bạ điện tử đối với ô tô, xe máy và trao đổi dữ liệu điện tử thu nộp lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 5485/TCT-KK năm 2019 về việc nộp lệ phí trước bạ đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 1141/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc xác nộp lệ phí trước bạ đất sản xuất nông nghiệp
- 2Công văn số 3647/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc nộp tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ đất của dự án: "xây dựng hệ thống giám sát tài nguyên thiên nhiên và môi trường Việt Nam"
- 3Công văn số 4383/TCT-TS về việc nộp lệ phí trước bạ đối với đất thuê do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 6Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 221/TCT-CS năm 2016 giải đáp chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Thông tư 05/2018/TT-BTC về hướng dẫn thí điểm về khai, nộp lệ phí trước bạ điện tử đối với ô tô, xe máy và trao đổi dữ liệu điện tử thu nộp lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 5485/TCT-KK năm 2019 về việc nộp lệ phí trước bạ đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5121/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về thời hạn nộp lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5121/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/12/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra